Giải bài 1 2 3 trang 22 sgk Sinh Học 10

Hướng dẫn giải Bài 4. Cacbohiđrat và lipit sgk Sinh Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 trang 22 sgk Sinh Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi quan sát, thảo luận, chuyên đề sinh học và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – CACBOHIĐRAT (đường)

1. Cấu trúc hóa học

Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô, ôxi và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Một số các đơn phân thường gặp là glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ.

Tùy theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành các loại đường đơn, đường đôi và đường đa.

2. Chức năng

Cacbohiđrat có các chức năng chính sau:

– Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. Ví dụ, đường lactôzơ là đường sữa, glicôgen là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn. Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong cây.

– Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Xenlulôzơ cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng, giáp xác…

– Cacbohiđrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.

II – Lipit

Trong cơ thể sống có rất nhiều loại lipit khác nhau. Mặc dù có thành phần hóa học rất khác nhau nhưng các loại lipit đều có chung đặc tính là kị nước. Khác với các hợp chất hữu cơ khác, phân tử lipit không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà có thành phần hóa học rất đa dạng. Sau đây chúng ta sẽ xem xét một số loại lipit chính.

1. Mỡ

Mỗi phân tử mỡ đều được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu, 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo (hình 4.2). Mỗi axit béo thường được cấu tạo từ 6 đến 18 nguyên tử cacbon. Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no nên nếu chúng ta ăn thức ăn có quá nhiều lipit chứa axit béo no sẽ có nguy cơ dẫn đến xơ vữa động mạch. Mỡ ở thực vật và ở một số loài cá thường tồn tại ở dạng lỏng (được gọi là dầu) do chứa nhiều axit béo không no. Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Một gam mỡ có thể cho một năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với một gam tinh bột.

2. Phôtpholipit

Phân tử phôtpholipit được cấu tạo từ một phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và một nhóm phôtphat. Phôtpholipit có chức năng chính là cấu tạo nên các
loại màng của tế bào.

3. Stêrôit

Một số lipit có bản chất hóa học là stêrôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật. Ví dụ, colesterôn có vai trò cấu tạo nên màng sinh chất của các tế bào người và động vật. Một số hoocmôn giới tính như testostêrôn và ơstrôgen cũng là một dạng lipit.

4. Sắc tố và vitamin

Một số loại sắc tố như carôtenôit và một số loại vitamin như vitamin A, D, E và K cũng là một dạng lipit.


?

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi hoặc các vấn đề được nêu trong bài giúp học sinh dừng lại khi đọc hoặc trao đổi với nhau nhằm vận dụng kiến thức hoặc hiểu chính xác các khái niệm.

Trả lời câu hỏi trang 19 sinh 10

? Hãy kể tên các loại đường mà em biết và nêu chức năng của chúng đối với tế bào.

Trả lời:

Các loại đường gồm:

– Đường đơn (ví dụ như glucozơ, fructozo, galactozo) có chức năng chủ yếu là cung cấp năng lượng cho tế bào, cấu tạo nên các đường đôi và đường đa, cấu tạo ADN, ARN (đối với đường ribozo và deoxiribozơ)

– Đường đôi (ví dụ: Mantozơ, lactozơ, saccarozơ) có chức năng cung cấp năng lượng, cấu tạo đường đa

– Đường đa (ví dụ: Tinh bột, glicogen, xenlulozơ) có chức năng dự trữ năng lượng, cấu trúc (ví dụ như xenlulozơ cấu tạo nên thành tế bào thực vật)


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 22 sgk Sinh Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 22 sinh 10

Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:

a) Đường đơn;

b) Đường đôi;

c) Tinh bột;

d) Cacbohiđrat;

e) Đường đa.

Trả lời:

Cacbohidrat là thuật ngữ bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại.

⇒ Đáp án: d).


2. Giải bài 2 trang 22 sinh 10

Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat.

Trả lời:

– Cấu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat được cấu tạo chủ yếu từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Một trong đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là đường có cacbon, gồm các loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.

– Chức năng của cacbohiđrat: Chức năng chính của cacbohiđrat là:

+ Nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.

+ Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Cacbohiđrat liên kết với prôtêin hoặc lipit tạo nên những hợp chất tham gia cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.


3. Giải bài 3 trang 22 sinh 10

Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của các loại lipit.

Trả lời:

Các loại lipit trong cơ thể sống là: mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin.

– Mỡ: được hình thành do 1 phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo. Mỗi axit béo thường được câu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon. Mỡ động vật thường chứa các axit béo no, mỡ thực vật và một số loài cá thường tồn tại ở dạng lỏng do chứa nhiều axit béo không no.

Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Một gam mỡ có thể cho một lượng năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với một gam tinh bột.

– Phôtpholipit: phần tử phôtpholipit được cấu tạo từ một phân tử glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm phôtphat.

Phôtpholipit có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

– Sterôit: Một sô lipit có bản chất hoá học là sterôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật. Ví dụ, colestêrôn có vai trò cấu tạo nên màng sinh chất của các tế bào người và động vật. Một số hoocmôn giới tính như testostêrôn và ơstrôgen cũng là một dạng lipit.

– Sắc tố và vitamin: Một số loại sắc tố như carôtenôit và một số loại vitamin A, D, E và K cũng là một dạng lipit.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 22 sgk Sinh Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn sinh học 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com