Giải bài 27 28 29 30 31 trang 39 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương II sgk Toán 7 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 27 28 29 30 31 trang 39 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


GIẢI BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Sau đây là phần Giải bài 27 28 29 30 31 trang 39 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 2.27 trang 39 Toán 7 tập 1 KNTT

Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất:

\(a = \sqrt 2 ;b = \sqrt 5 \)

Tính tổng hai số thập phân nhận được.

Bài giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được:

\(a = \sqrt 2 = 1,414…; b = \sqrt 5 = 2,336\)

Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được: \(a \approx 1,4;b \approx 2,2\)

Khi đó tổng hai số thập phân thu được là:

$1,4 + 2,2 = 3,6$.


Giải bài 2.28 trang 39 Toán 7 tập 1 KNTT

Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong Hình 2.8 (đơn vị xentimet, làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả với kết quả của Bài tập 2.27.

Bài giải:

Ta có:

\(AB \approx 2,2(cm);BC \approx 1,4(cm)\)

Vậy độ dài đường gấp khúc ABC là:

\(AB + BC = 2,2 +1,4 = 3,6\) (cm)

Kết quả này trùng với kết quả ở bài tập 2.27.


Giải bài 2.29 trang 39 Toán 7 tập 1 KNTT

Chia sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.

a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C bằng hai cách rồi so sánh kết quả:

Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimet.

Cách 2: Tính \(C = 4.\frac{{10}}{7}\), viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.

Bài giải:

a) Mỗi đoạn dây nhận được là: \(\frac{{10}}{7} = 1,(428571)\) (m)

b) Cách 1: Dùng thước đo, ta được mỗi đoạn dây dài $143$ (cm).

Chu vi hình vuông là: $4.143 = 572$ (cm)

Cách 2: \(C = 4.\frac{{10}}{7}\) \( = 5,(714285) \approx 5,71\)(m)

Chú ý: Với 2 cách đo đạc và tính toán, ta có thể nhận được kết quả chênh lệch (không đáng kể), tùy vào cách làm tròn.


Giải bài 2.30 trang 39 Toán 7 tập 1 KNTT

a) Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b, |a| và |b|.

b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.

Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.

Bài giải:

a) Vì 1,25 < 2,3 nên -1,25 > -2,3 hay a > b

\(\begin{array}{l}\left| a \right| = \left| { – 1,25} \right| = 1,25;\\\left| b \right| = \left| { – 2,3} \right| = 2,3\end{array}\)

Vì 1,25 < 2,3 nên \(\left| a \right| < \left| b \right|\).

b) Ta có -12,7 và -7,12 là các số âm, số -12,7 có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn nên -12,7 là số bé hơn.

Vậy $-12,7 < -7,12$.


Giải bài 2.31 trang 39 Toán 7 tập 1 KNTT

Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2.

a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và -|a|.|b|?

b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.

Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5).3

Bài giải:

a) Ta có:

$a.b = 2,1. (-5,2) = -10,92$

\(\begin{array}{l}\left| a \right| = 2,1;\left| b \right| = 5,2\\ \Rightarrow – \left| a \right|.\left| b \right| = – 2,1.5,2 = – 10,92\end{array}\)

Nhận xét: a.b = -|a|.|b|

b) Ta có: -2,5 và 3 là số trái dấu và |-2,5| = 2,5; |3| = 3 nên $(-2,5).3 = -(2,5.3) = -7,5$.


Bài trước:

👉 Giải bài 19 20 21 22 23 24 25 26 trang 38 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 45 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 27 28 29 30 31 trang 39 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com