Giải Unit 2. Days sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập Unit 2. Days sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 2. Days

VOCABULARY trang 24 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

What’s your favourite day? Why?

(Hãy nghĩ xem! Em thích ngày nào? Tại sao?)

Trả lời:

I like Lunar New Year Days because I can have a long vacation, enjoy delicious dishes, wear new clothes and receive lucky money.

(Tôi thích những ngày Tết Nguyên đán vì tôi có thể được nghỉ dài ngày, thưởng thức những món ăn ngon, mặc quần áo mới và nhận lì xì.)


Giải bài 1 trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the table with the verbs in blue in the Days and Nights Quiz. Then listen and check.

(Hoàn thành bảng với các động từ màu xanh trong Câu đố Ngày và Đêm. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

DAYS AND NIGHTS QUIZ

(CÂU HỎI NGÀY VÀ ĐÊM)

True or False?

(Đúng hay sai?)

1. When you brush your teeth and wash your face you use six litres of water every minute.

(Khi bạn đánh răng và rửa mặt, bạn sử dụng sáu lít nước mỗi phút.)

2. People who have breakfast are happier and study better.

(Những người ăn sáng vui vẻ hơn và học tập tốt hơn.)

3. In the USA, most children go to school by bus.

(Ở Mỹ, hầu hết trẻ em đi học bằng xe buýt.)

4. A lot of students in Japan have classes on Saturday and Sunday morning.

(Rất nhiều sinh viên ở Nhật Bản có lớp học vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật.)

5. British students usually have lunch at home between 12 p.m. and 1 p.m.

(Sinh viên Anh thường ăn trưa tại nhà trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa và 1 giờ chiều.)

6. More than 50% of students in the USA watch TV when they do their homework.

(Hơn 50% học sinh ở Mỹ xem TV khi họ làm bài tập về nhà.)

7. 75% of American parents say that their children help with the housework.

(75% cha mẹ Mỹ nói rằng con cái họ giúp việc nhà.)

8. Most British people have dinner between 6 p.m. and 7 p.m.

(Hầu hết người dân Anh ăn tối từ 6 giờ chiều và 7 giờ tối.)

9. To relax when they get home, more adults than teenagers play video games.

(Để thư giãn khi về nhà, người lớn chơi trò chơi điện tử nhiều hơn thanh thiếu niên.)

10. 77% of British people chat online every day.

(77% người Anh trò chuyện trực tuyến mỗi ngày.)

11. People in England go to bed when you get up. 11 p.m. in London = 6 a.m. in Hà Nội.

(Mọi người ở Anh đi ngủ khi bạn thức dậy. 11 giờ tối ở Luân Đôn = 6 giờ sáng tại Hà Nội.)

12. Small babies usually sleep 20 hours a day.

(Trẻ sơ sinh nhỏ thường ngủ 20 giờ mỗi ngày.)

Trả lời:

1. Start / finish the day

(Mở đầu/ kết thúc ngày)

2. Eat

(Ăn)

3. Travel

(Đi lại)

4. Free time

(Thời gian rảnh rỗi)

5. Work and study

(Làm việc và học tập)

– get up (thức dậy)

– brush my teeth (đáng răng)

– wash my face (rửa mặt)

– go to bed (đi ngủ)

– sleep (ngủ)

have breakfast / lunch/ dinner (ăn sáng/ trưa/ tối) – go to school (đi học)

– get home (về nhà)

– watch TV (xem tivi)

– relax (thư giãn)

– play video games (chơi trò chơi trên máy tính)

– chat online (trò chuyện trực tuyến)

– study (học tập)

– have classes (có lớp học)

– do their homework (làm bài tập về nhà)

– help with the housework (giúp làm việc nhà)


Giải bài 2 trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Days and Nights Quiz. Are the sentences True or False? Compare with a partner using the Key Phrases.

(Đọc Câu đố về Ngày và Đêm. Những câu sau Đúng hay Sai? So sánh với bạn của em dùng Key Phrases.)

KEY PHRASES

CÁC CỤM TỪ TRỌNG ĐIỂM

Comparing answers

So sánh câu trả lời

– What have you got for number 1?

Bạn nghĩ gì về câu 1?

– I think it’s true / false.

Tôi nghĩ nó đúng/ sai.

– What about you?

Còn bạn thì sao?

– What do you think?

Bạn nghĩ gì?

Trả lời:

1. True 2. True 3. True 4. False
5. False 6. True 7. False 8. True
9. False 10. True 11. False 12. False

Giải bài 3 trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen. Which verbs in exercise 1 do the people mention?

(Xem hoặc nghe. Động từ nào trong bài tập 1 mà người ta nhắc đến?)

Nội dung bài nghe:

1. Paul

Girl: Tell me about your morning routine.

Paul: Well, I often get up at about 5:00 in the morning and have breakfast at 5:30.

Girl: Really? That’s early.

Paul: Yes. Well, I’m a doctor. My work sometimes starts very early.

Girl: A doctor? That’s interesting.

2. Lydia

Boy: Can you describe your morning routine?

Lydia: Well, I get up early and I always have breakfast before I go to school. I normally go to school by bus, but the buses aren’t very good so I’m often late for school.

3. Michelle

Boy: What do you usually do in the evening?

Michelle: Well, the children normally go to bed at about 9:00 then I sit on the sofa and relax. I often watch TV or film. I usually go to bed at about 11:30 I never go to bed early.

4. Georgia and Sophie

Boy: What do you normally do after school?

Georgia: I always do my homework after school.

Sophie: Yes, me too.

Georgia: No.

Sohpie: Okay, that isn’t true. I usually watch TV or play video games then we have dinner at about 8:00.

Boy: Do you help with the housework?

Sophie: Uhmm… I’m… I’m not really.

Georgia: Me, either.

Sophie: I sometimes chat online with friends after dinner. I’m usually in bed at about 10.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Paul

Nữ: Hãy kể cho tôi nghe về thói quen buổi sáng của ngài.

Paul: À, tôi thường dậy vào khoảng 5 giờ sáng và ăn sáng lúc 5 giờ 30 phút.

Nữ: Thật ạ? Sớm vậy.

Paul: Vâng. Tôi là bác sĩ. Công việc của tôi đôi khi bắt đầu từ rất sớm.

Nữ: Một bác sĩ ạ? Thật thú vị.

2. Lydia

Nam: Bạn có thể mô tả thói quen buổi sáng của mình không?

Lydia: À, tôi dậy sớm và tôi luôn ăn sáng trước khi đến trường. Tôi thường đi học bằng xe buýt, nhưng xe buýt không tốt lắm nên tôi thường đi học muộn.

3. Michelle

Nam: Bạn thường làm gì vào buổi tối?

Michelle: Ừm, bọn trẻ thường đi ngủ lúc 9 giờ, sau đó tôi ngồi trên ghế sofa và thư giãn. Tôi thường xem TV hoặc phim. Tôi thường đi ngủ vào khoảng 11:30. Tôi không bao giờ đi ngủ sớm.

4. Georgia và Sophie

Nam: Các bạn thường làm gì khi tan học?

Georgia: Tôi luôn làm bài tập về nhà sau giờ học.

Sophie: Vâng, tôi cũng vậy.

Georgia: Không.

Sohpie: Được rồi, điều đó không đúng. Tôi thường xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử sau đó chúng tôi ăn tối vào khoảng 8 giờ.

Nam: Các bạn có giúp việc nhà không?

Sophie: Ừm… Tôi… Tôi không thực sự.

Georgia: Tôi cũng vậy.

Sophie: Tôi thỉnh thoảng trò chuyện trực tuyến với bạn bè sau bữa tối. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ.

Trả lời:

1. Paul: get up, have breakfast.

(Paul: thức dậy, ăn sáng)

2. Lydia: get up, have breakfast, go to school.

(Lydia: thức dậy, ăn sáng, đi học)

3. Michelle: relax, watch TV, go to bed.

(Michelle: thư giãn, xem tivi, đi ngủ)

4. Georgia and Sophie: do their homework, watch TV, play video games, have dinner, chat online.

(Georgia và Sophie: làm bài tập về nhà, xem tivi, chơi trò chơi trên máy tính, ăn tối, trò chuyện trực tuyến.)


Giải bài 4 trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of the words in the box. Then watch or listen again and complete the sentences.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó xem hoặc nghe lại và hoàn thành câu.)

sometimes     never    always     usually     often     normally

1. My work ……… starts early.

2. I  ……… have breakfast.

3. I’m ……… late for school.

4. The children ……… go to bed at about 9.

5. I ………. go to bed before 11.

6. I ………. watch TV or play video games.

Trả lời:

1. sometimes 2. always 3. often 4. normally 5. never 6. usually

1. My work sometimes starts early.

(Công việc của tôi đôi khi bắt đầu sớm.)

2. I always have breakfast.

(Tôi luôn ăn sáng.)

3. I’m often late for school.

(Tôi thường đi học muộn.)

4. The children normally go to bed at about 9.

(Bọn trẻ thường đi ngủ lúc 9 giờ.)

5. I never go to bed before 11.

(Tôi không bao giờ đi ngủ trước 11 giờ.)

6. I usually watch TV or play video games.

(Tôi thường xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử.)


Language point: Adverbs of frenquency

(Chủ điểm ngữ pháp: Trạng từ chỉ tần suất)

Giải bài 5 trang 25 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the chart with the words in the box in exercise 4. Then choose the correct words in the Rules 1 – 2.

(Hoàn thành biểu đồ với các từ trong khung ở bài 4. Sau đó chọn từ đúng trong Quy luật 1 – 2.)

RULES
Adverbs of frequency come…

1. before/ after the verb be.

2. before/ after other verbs.

Trả lời:

1. sometimes 2. often 3. normally 4. always
RULES (Quy luật)
Adverbs of frequency come…

(Các trạng từ chỉ tần suất đứng…)

1. after the verb be.

(sau động từ “be”.)

2. before other verbs.

(trước các động từ khác.)


Giải bài 6 trang 25 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Write four true and two false sentences about your routines. Then work in pairs and listen to your partner’s sentences. Say if you think they are true or false.

(Thực hành! Viết 4 câu đúng và 2 câu sai về thói quen hàng ngày của em. Sau đó làm việc theo cặp và nghe các câu của bạn em. Hãy nói em nghĩ những câu đó là đúng hay sai.)

A: I always get up at 5.30 a.m.

(Tôi luôn thức dậy lúc 5:30 sáng.)

B: I think it’s false.

(Tôi nghĩ điều này sai.)

A: Yes, it is./No, it’s true!

(Vâng, sai thật./ Không, đúng đấy.)

Trả lời:

A: I always have breakfast before I go to school.

(Mình luôn ăn sáng trước khi đến trường.)

B: I think it’s true.

(Mình nghĩ là đúng.)

A: Yes, it’s true. I usually help my mother with the housework after school.

(Vâng, đó là sự thật. Mình thường giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.)

B: I think it’s false.

(Mình nghĩ điều đó là sai.)

A: No, it’s true. I’m sometimes late for school.

(Không, đó là sự thật. Đôi khi mình đi học muộn.)

B: I think it’s true.

(Mình nghĩ là đúng.)

A: Yes, it’s true. I never go to bed before 10 p.m.

(Vâng, đó là sự thật. Mình không bao giờ đi ngủ trước 10 giờ tối.)

B: I think it’s true. (Mình nghĩ là đúng.)

A: No, it’s false. I always sleep after 10 p.m.

(Không, điều đó sai đấy. Mình luôn ngủ sau 10 giờ tối.)

B: Yes, I’m sure it’s true.

(Vâng, mình chắc chắn điều đó là đúng.)

A: I often go to school on foot.

(Mình thường đi bộ đến trường.)

B: I think it’s fasle. Your house is next to school.

(Mình nghĩ điều đó sai. Nhà bạn ở cạnh trường học mà.)

A: Yes, it’s false. I always go to school on foot.

(Ừm, điều đó sai. Mình luôn đi bộ đến trường.)


Finished? trang 25 Tiếng Anh 6 CTST

Imagine that you are your favourite celebrity. Write sentences about your daily routines.

(Hoàn thành bài học? Hãy tưởng tượng em là người nổi tiếng mà em yêu thích. Hãy viết những câu về thói quen hàng ngày.)

Trả lời:

– I’m My Tam – a famous singer in Viet Nam.

(Tôi là Mỹ Tâm – ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam.)

– Every day, I always get up very late at 11:00 a.m so I don’t have breakfast.

(Hàng ngày, tôi luôn dậy rất muộn lúc 11 giờ sáng nên tôi không ăn sáng.)

– I usually have lunch at the studio at 1:00 p.m with my colleagues.

(Tôi thường ăn trưa tại phòng thu lúc 1h chiều cùng các đồng nghiệp.)

– I work at the studio until 6:00 p.m and get home at 7:00 p.m.

(Tôi làm việc ở phòng thu đến 6 giờ tối và về nhà lúc 7 giờ tối.)

– Then I have dinner at home with my family.

(Sau đó, tôi ăn tối ở nhà với gia đình.)

– I help my mother with the housework and then work in my bedroom until 1:00 a.m.

(Tôi giúp mẹ làm việc nhà và sau đó làm việc trong phòng ngủ của tôi đến 1 giờ sáng.)

– I go to bed at 2:00 a.m.

(Tôi đi ngủ lúc 2 giờ sáng.)


READING trang 26 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 26 Tiếng Anh 6 CTST

Have you got a big family? How many people live in your house?

(Hãy nghĩ xem! Em có một đại gia đình không? Bao nhiêu người sống trong nhà của em?)

Trả lời:

I haven’t got a big family. There are four people in my house.

(Tôi không có một đại gia đình. Nhà tôi có 4 người thôi.)


Giải bài 1 trang 26 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea.

(Nhìn bức ảnh. Chọn và viết một tiêu đề a-c cho bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)

a. Big family, big problems

(Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)

b. An easy life for the Radfords

(Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)

c. Happy house

(Ngôi nhà hạnh phúc)

Sue and Noel Radford have got 22 sons and daughters and they’ve also got six grandchildren. It’s a big family, and they’re very organised.

Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.

Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don’t help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn’t watch TV a lot. The Radfords don’t usually go to restaurants because it’s expensive.

The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m.

Hướng dẫn dịch:

Sue và Noel Radford có 22 con trai và con gái và họ cũng có sáu đứa cháu. Đó là một gia đình lớn và họ rất có tổ chức.

Noel dậy lúc 4h45, ăn sáng và đi làm. Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45 sáng.

Sue làm việc tại nhà. Con gái lớn của cô đôi khi phụ giúp việc nhà. Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được gì. Chúng xem tivi với anh chị em của chúng. Sue không xem tivi nhiều. Gia đình Radfords không thường đến nhà hàng vì nó đắt tiền.

Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn hơn lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và cha mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối.

Trả lời:

c. Happy house

(Ngôi nhà hạnh phúc)


Giải bài 2 trang 26 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and choose the correct words.

(Đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và chọn các từ đúng.)

1. Noel has breakfast / doesn’t have breakfast with his family.

2. The younger children help/don’t help their older sister.

3. They have dinner at a restaurant/ at home.

4. The parents often / always go to bed after the older children go to bed.

SKILLS STRATEGY
How to predict the meanings of words:

• First, look at the context.

(Đầu tiên, hãy nhìn vào bối cảnh.)

• Then, scan the text to find the meanings of the words, for example, this text is about family members. When you find out the meaning of one family member, it will be easier to work out the rest.

(Sau đó, đọc lướt văn bản để tìm nghĩa của các từ, ví dụ, văn bản này nói về các thành viên trong gia đình. Khi bạn tìm ra ý nghĩa của một thành viên trong gia đình, bạn sẽ dễ dàng tìm ra những người còn lại.)

Trả lời:

1. doesn’t have breakfast 2. don’t help 3. at home 4. always

1. Noel doesn’t have breakfast with his family.

(Noel không ăn sáng với gia đình.)

2. The younger children don’t help their older sister.

(Các em nhỏ không giúp đỡ chị gái của mình.)

3. They have dinner at at home.

(Họ ăn tối ở nhà.)

4. The parents always go to bed after the older children go to bed.

(Cha mẹ luôn đi ngủ sau khi con lớn đi ngủ.)


Giải bài 3 trang 26 Tiếng Anh 6 CTST

VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(Từ vựng bổ sung: Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong bài đọc.)

Trả lời:

sons: con trai daughters: con gái
grandchildren: cháu (nội/ ngoại) brothers: anh/ em trai
sisters: chị/ em gái parents: bố mẹ

Giải bài 4 trang 26 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Talk about the Radfords and your daily routines. What are the differences?

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Nói về gia đình Radfords và các hoạt động hàng ngày của em. Khác nhau ở điểm nào?)

Trả lời:

– Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work, but my father gets up at 6:00 a.m, has breakfast at the market near our house and goes to work.

(Noel dậy lúc 4 giờ 45, ăn sáng và đi làm, nhưng bố tôi dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng ở chợ gần nhà và đi làm.)

– The children get up at 6.45 a.m, but I and my brother get up at 6:00 a.m because we have to be at school before 7:00 a.m.

(Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45, nhưng tôi và anh trai dậy lúc 6 giờ vì chúng tôi phải đến trường trước 7 giờ sáng.)

– Sue works at home, but my mother works at the market.

(Sue làm việc ở nhà, nhưng mẹ tôi làm việc ở chợ.)

– Her older daughter sometimes helps with the housework and the younger children don’t help, but I and my brother always help my mother after school.

(Con gái lớn của chị thỉnh thoảng giúp việc nhà còn các cháu nhỏ thì không giúp, nhưng tôi và anh trai luôn giúp mẹ sau giờ học.)

– They watch TV with their brothers and sisters, but I and my never watch TV together.

(Họ xem TV với anh chị em của họ, nhưng tôi và tôi không bao giờ xem TV cùng nhau.)

– The Radfords don’t usually go to restaurant, and my family always have meals at home as well.

(Nhà Radfords không thường đến nhà hàng, và gia đình tôi luôn dùng bữa ở nhà.)

– The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m; my family always go to bed at the same time at 9 p.m.

(Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn đi ngủ lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và cha mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối; gia đình tôi luôn đi ngủ vào lúc 9 giờ tối.)


LANGUAGE FOCUS trang 27 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 27 Tiếng Anh 6 CTST

Compare the sentences. Then match a-d with Spelling Rules 1-4.

(So sánh các câu. Sau đó nối a-d với quy tắc chính tả 1–4.)

a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.

(Tôi học rất nhiều. / Con gái lớn của cô học hành chăm chỉ.)

b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.

(Chúng tôi ăn sáng lúc 7h30 sáng. / Anh ấy ăn sáng lúc 5h30 sáng.)

c. My brother and I go to school. / He goes to work.

(Tôi và anh trai đi học. / Anh ấy đi làm.)

d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.

(Tôi dậy lúc 7 giờ sáng. Noel dậy lúc 4 giờ 45 sáng.)

SPELLING RULES

(QUY TẮC CHÍNH TẢ)

We use the present simple when we talk about facts and routines. The verbs for he, she and it end differently:

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn khi chúng ta nói về các sự kiện và thói quen. Các động từ cho “he”, “she” và “it” kết thúc khác nhau:)

1. We add -s to most verbs: play → plays.

(Chúng ta thêm -s vào hầu hết các động từ: play → plays.)

2. We add –es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z.

(Chúng ta thêm -es khi một động từ kết thúc bằng -o, -ch, -, -sh, -x hoặc -z.)

3. We remove -y and add –ies when a verb ends with a consonant +y.

(Chúng ta loại bỏ -y và thêm -ies khi một động từ kết thúc bằng phụ âm + y.)

4. We use has instead of have.

(Chúng ta sử dụng has thay vì have.)

Trả lời:

1 – d 2 – c 3 – a 4 – b

1. We add -s to most verbs: play → plays.

d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.

2. We add –es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z.

c. My brother and I go to school. / He goes to work.

3. We remove -y and add –ies when a verb ends with a consonant +y.

a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.

4. We use has instead of have.

b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.


Giải bài 2 trang 27 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct verbs.

(Chọn các động từ đúng.)

1. You go / goes to bed at 9.30 p.m.

2. My parents relaxes / relax in the evening.

3. My teacher speaks / speak four languages.

4. Our English class finish / finishes at 3p.m.

5. I has / have lunch at home.

6. My sister studies / study at the weekend.

Trả lời:

1. go 2. relax 3. speaks 4. finishes 5. have 6. studies

1. You go to bed at 9.30 p.m.

(Bạn đi ngủ lúc 9h30 tối.)

2. My parents relax in the evening.

(Bố mẹ tôi thư giãn vào buổi tối.)

3. My teacher speaks four languages.

(Giáo viên của tôi nói được bốn thứ tiếng.)

4. Our English class finishes at 3p.m.

(Lớp học tiếng Anh của chúng tôi kết thúc lúc 3 giờ chiều.)

5. I have lunch at home.

(Tôi ăn trưa ở nhà.)

6. My sister studiesat the weekend.

(Em gái tôi học vào cuối tuần.)


PRONUNCIATION: Third persons

(Phát âm: Ngôi thứ 3.)

Giải bài 3 trang 27 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to the third person form of the verbs and repeat. Which verbs end with an /ɪz/ sound?

(Nghe dạng của động từ ngôi thứ 3 và lặp lại. Những động từ nào kết thúc bằng âm /ɪz/?)

1. relaxes

Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.

(Bây giờ chỉ ra từ mà phần in đậm khác với 3 từ còn lại về phát âm.)

1. a. relaxes b. finishes c. studies d. boxes
2. a. goes b. does c. watches d. toes
3. a. aches b.watches c. beaches d. matches
4. a. washes b.wishes c. makes d. witches
5. a. takes b. makes c. aches d. watches

Trả lời:

1. c 2. c 3. a 4. c 5. d

1. c: Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /z/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.

2. c: Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /ɪz/, các phương án còn lại được phát âm /z/.

3. a: Phần được in đậm ở phương án a được phát âm /z/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.

4. c: Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.

5. d: Phần được in đậm ở phương án d được phát âm /ɪz/, các phương án còn lại được phát âm /s/.


Present simple: negative

(Thì hiện tại đơn: dạng phủ định)

Giải bài 4 trang 27 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the examples from the text on page 26. Then choose the correct words in Rules 1–3.

(Hoàn thành các ví dụ từ bài đọc trang 26. Sau đó chọn từ đúng với Quy tắc 1-3.)

1. The younger children ……….

2. Sue ……….. TV a lot.

3. The Radfords ……….. usually  ……….. to restaurants.

RULES (Quy tắc)
1. We use don’t / doesn’t after he, she and it to make negative sentences.

2. We use don’t / doesn’t after I, you, we and they to make negative sentences.

3. In negative sentences, the main verb sometimes / never ends with an -s.

Trả lời:

1. don’t help 2. doesn’t watch 3. don’t – go

1. The younger children don’t help.

(Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được.)

2. Sue doesn’t watch TV a lot.

(Sue không xem tivi nhiều.)

3. The Radfords don’t usually go to restaurants.

(Gia đình Radfords không thường đi nhà hàng.)

RULES (Quy tắc)
1. We use doesn’t after he, she and it to make negative sentences.

(Chúng ta sử dụng “doesn’t” sau “he”, “she” và “it” để tạo nên câu phủ định.)

2. We use don’t after I, you, we and they to make negative sentences.

(Chúng ta sử dụng “don’t” sau “I”, “you” và “they” để tạo nên câu phủ định.)

3. In negative sentences, the main verb never ends with an -s.

(Trong câu phủ định, động từ chính không bao giờ thêm –s.)


Giải bài 5 trang 27 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the information in the table. Write affirmative and negative sentences about the people.

(Nhìn vào thông tin trong bảng. Viết các câu khẳng định và phủ định về những người này.)

– Tom and Mina wash the dishes.

(Tom và Mina rửa bát.)

– Vicky doesn’t wash the car.

(Vicky không rửa xe.)

Trả lời:

– Tom and Mina wash the dishes.

(Tom và Mina rửa bát.)

– Vicky doesn’t wash the car.

(Vicky không rửa xe.)

– Tom and Vicky sit on the sofa a lot.

(Tom và Vicky ngồi nhiều trên ghế sô pha.)

– Mina doesn’t sit on the sofa a lot.

(Mina không ngồi sofa nhiều.)

– Tom and Vicky don’t make breakfast.

(Tom và Vicky không nấu bữa sáng.)

– Mina makes breakfast.

(Mina nấu bữa sáng.)

– Tom and Mina don’t watch TV a lot.

(Tom và Mina không xem TV nhiều.)

– Vicky watches TV a lot.

(Vicky xem TV rất nhiều.)


Giải bài 6 trang 27 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. What does each person in your family do at home? Tell your partner. Use some of the verbs from pages 24-25 and exercise 5 (page 25) with adverbs of frequency.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Ở nhà mỗi người trogn gia đình em làm việc gì? Hãy kể cho bạn em nghe. Sử dụng các động từ ở trang 24 – 25 và bài tập 5 (trang 25) với trạng từ chỉ tần suất.)

My brother often gets up late. He doesn’t help with the housework a lot, but he sometimes washes the dishes.

(Anh trai tôi thường dậy muộn. Anh ấy không giúp việc nhà nhiều, nhưng thỉnh thoảng anh ấy rửa bát.)

Trả lời:

– My father always gets up early in the morning. He never has breakfast at home but he always has lunch and dinner with us.

(Cha tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng. Cha không bao giờ ăn sáng ở nhà nhưng cha luôn ăn trưa và ăn tối với chúng tôi.)

– My mother always gets up very early to prepare breakfast for me and my brother. She sells goods at the market near our house and she usually gets home at 10 a.m.

(Mẹ tôi luôn dậy rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho tôi và anh trai tôi. Mẹ bán hàng ở chợ gần nhà chúng tôi và mẹ thường về nhà lúc 10 giờ sáng.)

– My elder brother doesn’t study very hard, but he usually helps my mother with the housework after school.

(Anh trai tôi không học hành chăm chỉ lắm, nhưng anh ấy thường giúp mẹ tôi việc nhà sau giờ học.)


Finished? trang 27 Tiếng Anh 6 CTST

Write five true sentences about your partner.

(Hoàn thành bài học? Viết 5 câu đúng về bạn của em.)

Long’s brother often gets up late. He doesn’t help with the housework a lot, but he sometimes washes the dishes.

(Anh trai Long thường xuyên dậy muộn. Anh ấy không giúp việc nhà nhiều, nhưng thỉnh thoảng anh ấy rửa bát.)

Trả lời:

– Mai’s father always gets up early in the morning. He never has breakfast at home but he always has lunch and dinner with his family.

(Cha của Mai luôn dậy sớm vào buổi sáng. Ông ấy không bao giờ ăn sáng ở nhà nhưng ông luôn ăn trưa và ăn tối với gia đình.)

– Mai’s mother always gets up very early to prepare breakfast for her and her brother. She sells goods at the market near their house and she usually gets home at 10 a.m.

(Mẹ của Mai luôn dậy rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho bạn ấy và anh trai. Bà bán hàng ở chợ gần nhà và thường về nhà lúc 10 giờ sáng.)

– Mai’s elder brother doesn’t study very hard, but he usually helps his mother with the housework after school.

(Anh trai của Mai không học hành chăm chỉ lắm, nhưng anh ấy thường giúp mẹ việc nhà sau giờ học.)


VOCABULARY AND LISTENING trang 28 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 28 Tiếng Anh 6 CTST

What are the most important celebrations  in your country?

(Hãy nghĩ xem! Những dịp lễ quan trọng nhất ở đất nước em là gì?)

Trả lời:

The most important celebrations in Viet Nam are Lunar New Year, Mid-Autumn Festival, Independence Day, Vietnamese Teachers’ Day, Hung King’s Anniversary …

(Những dịp lễ quan trọng nhất ở Việt Nam là Tết Nguyên Đán, Tết Trung thu, Ngày quốc khánh, Ngày Nhà giáo Việt Nam, Giỗ tổ vua Hùng,…)


Giải bài 1 trang 28 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the questionnaire with the words in the box.

(Hoàn thành bảng câu hỏi với các từ trong khung.)

sing     dance     play     celebrate      wear     have

give     visit       go out      invite      make

HAPPY DAYS!
When it’s a special day and you want to celebrate, what do you do?

Do you ever…?

1. ………. songs ……… music or ………

2.………. or ……… crazy clothes or costumes

3. ……… presents to people

4 ……… with your family or friends

5. ……… people or ……… people to your house

6. ……… a special family meal

Trả lời:

1. sing, play, dance 2. wear, make 3. give
4. go out 5. visit, invite 6. have
When it’s a special day and you want to celebrate, what do you do?

(Khi đó là một ngày đặc biệt và bạn muốn ăn mừng, bạn sẽ làm gì?)

Do you ever … ?

(Bạn đa từng…?)

1. sing songs, play music or dance

(hát các bài hát, chơi nhạc hoặc khiêu vũ)

2. wear or make crazy clothes or costumes

(mặc hoặc làm quần áo hoặc trang phục điên rồ)

3. give presents to people

(tặng quà cho mọi người)

4. go out with your family or friends

(đi chơi với gia đình hoặc bạn bè của bạn)

5. visit people or invite people to your house

(thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn)

6. have a special family meal

(có một bữa ăn gia đình đặc biệt)


Giải bài 2 trang 28 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Study Strategy. Then look at exercise 3. What is the radio programme about? What topics or words do you need to listen for?

(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó xem bài tập 3. Chương trình phát thanh nói về điều gì? Bạn cần nghe những chủ đề hoặc từ nào?)

STUDY STRATEGY

(CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP)

Preparing to listen

(Chuẩn bị nghe.)

• Read the listening questions carefully before listening.

(Đọc kỹ câu hỏi nghe trước khi nghe.)

• Look at the title of the text and the photos to help you predict what to hear.

(Nhìn vào tiêu đề của văn bản và các bức ảnh để giúp bạn dự đoán những gì sẽ nghe.)

Trả lời:

The radio programme is about special days or celebrations. I need to listen for words such as fireworks, noodles, lion dance, lucky money.

(Chương trình phát thanh nói về những ngày đặc biệt hoặc lễ kỷ niệm. Cần nghe các từ như pháo hoa, phở, múa lân, lì xì.)


Giải bài 3 trang 28 Tiếng Anh 6 CTST

Read the introduction to the radio programme. Then listen. In what order do they mention the objects in the photos?

(Đọc phần giới thiệu về chương trình radio. Sau đó nghe. Họ đề cập các ảnh theo trình tự nào?)

Tết – Vietnamese Lunar New Year

(Tết âm lịch của người Việt Nam.)

Radio presenter Zoe Muller talks to people about Vietnamese Lunar New Year celebrations in London.

(Phát thanh viên Zoe Muller nói với mọi người về việc tổ chức Tết Nguyên Đán của người Việt Nam ở Luân Đôn.)

Nội dung bài nghe:

1. Girl 1: The streets look really pretty.

Girl 2: Yes, I love the Tet festival. It’s for Lunar New Year people decorate the streets.

Girl 1: It looks lovely, these red envelopes are nice.

Girl 2: Yes, they have for money.

Girl 1: For money? Really?

Girl 2: Yes, I do give money to children in the envelopes. It gives them good luck for the new year.

Girl 1: That’s nice.

Girl 2: Yes, it is. Children are happy at Lunar New Year.

2. Girl: What do you do before Lunar New Year?

Boy: Well, people clean their houses.

Girl: They clean?

Boy: Yes, it’s very important for Vietnamese people that things are new for Lunar New Year. People decorate their homes with flowers, too.

Girl: Ah… Okay. And do you have a special meal?

Boy: Yes, we do. There’s a lot of different food and we often eat vegetarian food.

Girl: Ah… OK. When’s that?

Boy: That’s on the first day of the Lunar New Year festival.

Girl: Where do you eat?

Boy: At my grandmother’s house it’s a very big meal.

Girl: Who does she invite?

Boy: Oh, she invites all the family.

3. Girl 1: Is that typical Vietnamese music?

Girl 2: Yes, that’s the lion dance. Look, it’s outside the restaurant.

Girl 1: Does the line stop at all the restaurants?

Girl 2: Yes, it does.

Girl 1: That’s amazing! What’s that?

Girl 2: It’s OK. Those are fireworks. Do you like fireworks?

Girl 1: No, I don’t. I think they’re dangerous.

Girl 2: No, they’re not dangerous. But they’re very noisy.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Nữ 1: Đường phố trông rất đẹp.

Nữ 2: Vâng, tôi rất thích ngày Tết. Người ta trang trí đường phố cho Tết Nguyên đán.

Nữ 1: Trông thật đáng yêu, những chiếc phong bì màu đỏ này thật đẹp.

Nữ 2: Vâng, chúng dùng để lì xì.

Nữ 1: Lì xì? Thật á?

Nữ 2: Vâng, tôi lì xì cho trẻ em trong phong bì. Nó mang lại cho bọn trẻ những điều may mắn trong năm mới.

Nữ 1: Hay đấy.

Nữ 2: Đúng vậy. Trẻ em rất vui vào dịp Tết Nguyên đán.

2. Nữ: Bạn làm gì trước Tết Nguyên đán?

Nam: À, người ta dọn dẹp nhà cửa.

Nữ: Họ quét dọn à?

Nam: Đúng vậy, đối với người Việt Nam, mọi thứ cần phải mới vào Tết Nguyên Đán. Mọi người cũng trang trí nhà của họ bằng hoa.

Nữ: À… Được rồi. Và bạn có một bữa ăn đặc biệt không?

Nam: Vâng, chúng tôi có. Có rất nhiều thức ăn khác nhau và chúng tôi thường ăn đồ chay.

Nữ: À… Vâng. Đó là khi nào?

Nam: Đó là vào ngày mùng 1 Tết.

Nữ: Bạn ăn ở đâu?

Nam: Ở nhà bà ngoại, đó là một bữa ăn rất thịnh soạn.

Nữ: Bà mời ai?

Nam: Ồ, bà mời cả nhà.

3. Nữ 1: Đó có phải là âm nhạc đặc trưng của người Việt Nam không?

Nữ 2: Vâng, đó là múa lân. Nhìn kìa, nó ở bên ngoài nhà hàng.

Nữ 1: Con lân dừng lại ở tất cả các nhà hàng không?

Nữ 2: Có.

Nữ 1: Thật tuyệt! Kia là gì vậy?

Nữ 2: Không có gì. Đó là pháo hoa. Bạn có thích pháo hoa không?

Nữ 1: Không, tôi không. Tôi nghĩ chúng nguy hiểm.

Nữ 2: Không, chúng không nguy hiểm. Nhưng chúng rất ồn ào.

Trả lời:

1. D 2. B 3. C 4. A

Giải bài 4 trang 28 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again and write True or False.

(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)

1. People give money as a present at Lunar New Year.

(Mọi người tặng tiền như món quà vào Tết âm lịch.)

2. People eat a lot before Lunar New Year.

(Mọi người ăn nhiều trước Tết âm lịch.)

3. People eat lots of meat at Lunar New Year.

(Mọi người ăn nhiều thịt vào Tết âm lịch.)

4. The grandmother invites all the family to a big meal.

(Bà mời mọi người trong gia đình đến bữa ăn lớn.)

5. The lion only stops at some restaurants.

(Con lân chỉ dừng lại ở một số nhà hàng.)

Trả lời:

1. True 2. False 3. False 4. True 5. False

1. True: (Đúng)

2. False (People clean their houses before Lunar New Year.)

(Sai: Mọi người quét dọn nhà cửa trước Tết âm lịch.)

3. False (People often eat vegetarian food at Lunar New Year.)

(Mọi người ăn chay nhiều vào Tết âm lịch.)

4. True: (Đúng)

5. False (The lion stops at all the restaurants.)

(Sai: Con lân dừng lại ở tất cả nhà hàng.)


Giải bài 5 trang 28 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions in the Happy Days! Questionaire in exercise 1. Use adverbs of frequency in your answers.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi trong bảng câu hỏi Happy Days! ở bài tập 1. Sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong câu trả lời.)

A: Do you ever sing songs?

(Bạn có hát bao giờ chưa?)

B: Yes, sometimes./ No, not usually./ No, never!

(Có, thi thoảng./ Không, không thường xuyên lắm./ Không, chưa bao giờ.)

Trả lời:

A: Do you ever play music or dance?

(Bạn có bao giờ chơi nhạc hoặc khiêu vũ không?)

B: Yes, very usually.

(Vâng, rất thường xuyên.)

A: Do you ever wear or make crazy clothes or costumes?

(Bạn có bao giờ mặc hoặc làm những bộ quần áo hoặc trang phục điên rồ không?)

B: No, never.

(Không, không bao giờ.)

A: Do you ever give presents to people?

(Bạn có bao giờ tặng quà cho mọi người không?)

B: Yes, sometimes.

(Có, đôi khi.)

A: Do ever go out with your family or friends?

(Có bao giờ đi chơi với gia đình hoặc bạn bè của bạn không?)

B: Yes, very often.

(Vâng, rất thường xuyên.)

A: Do you ever visit people or invite people to your house?

(Bạn có bao giờ đến thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn không?)

B: Yes, very usually.

(Vâng, rất thường xuyên.)

A: Do you ever have a special family meal?

(Bạn đã bao giờ có một bữa ăn gia đình đặc biệt?)

B: Yes, sometimes, on special days.

(Có, đôi khi, vào những ngày đặc biệt.)


LANGUAGE FOCUS trang 29 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Present simple: questions

(Thì hiện tại đơn: câu hỏi)

Giải bài 1 trang 29 Tiếng Anh 6 CTST

Match questions 1-5 with answers a-e. Then choose the correct words in Rules 1-4.

(Nối câu hỏi 1-5 với câu trả lời a-e. Sau đó chọn từ đúng trong Quy tắc 1-4.)

1. What presents do you prefer?

2. Where do you eat?

3. Who does she invite?

4. Does the lion stop at all of the restaurants?

5. Do you like fireworks?

a. No, I don’t.

b. I prefer lucky money.

c. At my grandmother’s house.

d. Yes, it does.

e. All the family.

RULES
1. We use do and does / are and is when we make present simple questions with regular verbs.

2. We add / don’t add -s to the heshe and it forms of regular verbs in questions.

3. We put question words (Where, What, Who, When, etc.) at the beginning/ end of the question.

4. We use forms of be / do in short answers with regular verbs.

Trả lời:

1 – b 2 – c 3 – e 4 – d 5 – a

1 – b: What presents do you prefer? – I prefer lucky money.

(Bạn thích món quà nào hơn? – Tôi thích lì xì hơn.)

2 – c: Where do you eat? – At my grandmother’s house.

(Bạn ăn ở đâu? – Ở nhà bà ngoại.)

3 – e: Who does she invite? – All the family.

(Bà ấy mời ai? – Cả nhà.)

4 – d: Does the lion stop at all of the restaurants? – Yes, it does.

(Con lân có dừng lại ở tất cả các nhà hàng không? – Có.)

5 – a: Do you like fireworks? – No, I don’t.

(Bạn có thích pháo hoa không? – Không, tôi không.)

RULES (Quy tắc)
1. We use do and does when we make present simple questions with regular verbs.

(Chúng ta sử dụng do và does khi chúng ta đưa ra các câu hỏi đơn giản với các động từ thông thường.)

2. We don’t add -s to the heshe and it forms of regular verbs in questions.

(Chúng ta không thêm -s vào he, she và nó tạo thành các động từ thông thường trong câu hỏi.)

3. We put question words (Where, What, Who, When, etc.) at the beginning of the question.

(Chúng ta đặt các từ nghi vấn (where, what, who, when, v.v.) ở đầu câu hỏi.)

4. We use forms of do in short answers with regular verbs.

(Chúng ta sử dụng các hình thức “do” trong câu trả lời ngắn với động từ thông thường.)


Giải bài 2 trang 29 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

1. Do / Does you get up at 6 a.m.?

2. Who are / do you see at the weekend?

3. Does / Do your dad watch TV in the evening?

4. What do you has / have for breakfast on weekdays?

5. Where is / does your family go in the holidays?

Trả lời:

1. Do 2. do 3. Does 4. have 5. does

1. Do you get up at 6 a.m.?

(Bạn có dậy lúc 6 giờ sáng không?)

2. Who do you see at the weekend?

(Bạn gặp ai vào cuối tuần?)

3. Does your dad watch TV in the evening?

(Bố của bạn có xem TV vào buổi tối không?)

4. What do you have for breakfast on weekdays?

(Bạn ăn gì vào các buổi sáng trong tuần?)

5. Where does your family go in the holidays?

(Gia đình bạn đi đâu trong những ngày nghỉ?)


Giải bài 3 trang 29 Tiếng Anh 6 CTST

Look at exercise 2. Complete the Key Phrases. Add more words to the list.

(Nhìn bài tập 2. Hoàn thành Key Phrases. Thêm các từ vào danh sách.)

KEY PHRASES
Time expressions

1. ……… the holidays / the summer / the evening/ …

2. ……… 6 a.m./2.30 p.m. / …

3. ……… weekdays / Monday / Tuesday …

4. ……… the weekend, New Year …

Trả lời:

1. in 2. at 3. on 4. at
KEY PHRASES

(Các cụm từ quan trọng)

Time expressions

(Cụm từ chỉ thời gian)

1. in the holidays / the summer / the evening/ …

(vào kỳ nghỉ/ mùa hè/ buổi tối/…)

2. at 6 a.m./2.30 p.m. / …

(lúc 6 giờ sáng/ 2:30 chiều/…)

3. on weekdays / Monday / Tuesday/ …

(vào các ngày trong tuần/ thứ Hai/ thứ Ba/…)

4. at the weekend, New Year …

(vào cuối tuần/ Năm Mới/…)


Giải bài 4 trang 29 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Have a question competition. Write questions with words from the grid. How many questions can you make in five minutes?

(Làm việc theo cặp. Có một cuộc thi câu hỏi. Viết câu hỏi với các từ trong ma trận. Bạn có thể đặt bao nhiêu câu hỏi trong năm phút?)

CELEBRATE GO TO BED LIVE
LIKE YOU DO
WHERE YOUR PARENTS HELP AT HOME
YOUR BEST FRIEND WHEN YOUR TEACHER
DOES COOKING HOW OFTEN

Trả lời:

– Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

– Where does your best friend live?

(Người bạn thân nhất của bạn sống ở đâu?)

– Do your parents like cooking?

(Bố mẹ bạn có thích nấu ăn không?)

– Does your teacher like coooking?

(Giáo viên của bạn có thích nấu ăn không?)

– How often do you help at home?

(Bạn thường giúp việc nhà như thế nào?)

– How often does your friend help at home?

(Bạn thân nhất của bạn thường giúp việc nhà như thế nào?)

– When do you celebrate?

(Khi nào bạn tổ chức kỷ niệm?)

– When does your teacher celebrate?

(Khi nào cô giáo của bạn tổ chức lễ kỷ niệm?)

– When do you go to bed?

(Khi nào bạn đi ngủ?)

– When does your best friend go to bed?

(Bạn thân của bạn đi ngủ khi nào?)


Simple sentences

(Câu đơn)

Giải bài 5 trang 29 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct word.

(Chọn từ đúng.)

A simple sentence consists of one / two independent clause(s).

Choose and tick (✓) the simple sentences.

(Chọn và đánh dấu () câu đơn)

1. I prefer lucky money. —–
2. I like reading, but she likes chatting online. —–
3. She loves oranges but hates apples. —–
4. She and I eat apples. —–
5.  She plays football, and he likes it. —–

Trả lời:

A simple sentence consists of one independent clause.

(Câu đơn gồm có một mệnh đề độc lập.)

1. I prefer lucky money.

(Tôi thích tiền lì xì hơn.)

2. I like reading, but she likes chatting online.

(Tôi thích đọc sách, nhưng cô ấy thích trò chuyện qua mạng.)

3. She loves oranges but hates apples.

(Cô ấy thích cam nhưng ghét táo.)

4. She and I eat apples.

(Cô ấy và tôi ăn táo.)

5.  She plays football, and he likes it.

(Cô ấy chơi bóng đá, và anh ấy thích bóng đá.)


Giải bài 6 trang 29 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Complete questions 1-7 with time expressions from the Key Phrases. Ask and answer the questions.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Hoàn thành câu hỏi 1-7 với cụm từ chỉ thời gian từ phần Key Phrases. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. What … do … ?

2. Who … go out with … ?

3. What time … get up/go to bed …?

4. What TV programmes … your dad watch … ?

5. When …. do your homework … ?

6. How … your mum relax … ?

7. Where … go … ?

A: What do you do at the weekend?

(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)

B: I usually visit friends and watch TV.

(Tôi thường thăm bạn bè và xem tivi.)

Trả lời:

A: What do you always do in the morning?

(Bạn luôn làm gì vào buổi sáng?)

B: I always get up and brush my teeth.

(Tôi luôn thức dậy và đánh răng.)

A: Who do you go out with at 7 a.m?

(Bạn đi chơi với ai lúc 7 giờ sáng?)

B: I go out with my family.

(Tôi đi chơi với gia đình.)

A: What time do you go to bed?

(Mấy giờ bạn đi ngủ?)

B: I always go to bed before 10 p.m?

(Tôi luôn đi ngủ trước 10 giờ tối?)

A: What TV programmes does your dad watch in the evening?

(Những chương trình truyền hình nào mà bố bạn xem vào buổi tối?)

B: He usually watches news at 7 p.m.

(Bố thường xem tin tức lúc 7 giờ tối.)

A: When do you do your homework?

(Khi nào bạn làm bài tập về nhà?)

B: I often do my homework after dinner.

(Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.)

A: How often does your mum relax?

(Mẹ bạn thư giãn bao lâu một lần?)

B: She always relax every night.

(Mẹ luôn thư giãn mỗi đêm.)

A: Where do you go in sumer vacation?

(Bạn đi đâu trong kỳ nghỉ hè?)

B: I and my family normally visit my grandparents.

(Tôi và gia đình tôi thường đến thăm ông bà của tôi.)


Finished? trang 29 Tiếng Anh 6 CTST

Write six questions for an interview with your favourite celebrity. Then act out your interview with a partner.

(Hoàn thành bài học? Viết 6 câu hỏi cho buổi phỏng vấn người nổi tiếng mà em yêu thích. Sau đó diễn lại buổi phỏng vấn với bạn.)

Trả lời:

A: Hello, My Tam. When do you get up in the morning?

(Xin chào Mỹ Tâm. Buổi sáng bạn thức dậy khi nào?)

B: I usually get up very late at about 11 a.m.

(Tôi thường dậy rất muộn vào khoảng 11 giờ sáng.)

A: How often do you have your breakfast with your family?

(Bạn thường ăn sáng với gia đình như thế nào?)

B: Well, I never have breakfast at home.

(Chà, tôi không bao giờ ăn sáng ở nhà.)

A: Where do you work? (Bạn làm việc ở đâu?)

B: I sometimes work in my studio and sometimes on stages.

(Đôi khi tôi làm việc trong phòng thu của tôi và đôi khi trên sân khấu.)

A: Where do you usually have lunch?

(Bạn thường ăn trưa ở đâu?)

B: I usually have lunch at my studio with my colleagues.

(Tôi thường ăn trưa tại phòng thu của mình với các đồng nghiệp.)

A: What do you think of your career as a singer?

(Bạn nghĩ gì về sự nghiệp ca sĩ của mình?)

B: Well, I love it very much.

(À, tôi yêu nó rất nhiều.)

A: Who do usually sing with on stages?

(Bạn thường hát với ai trên sân khấu?)

B: Well, I often sing alone, but sometimes I sing with many other famous singers.

(À, tôi thường hát một mình, nhưng đôi khi tôi hát với nhiều ca sĩ nổi tiếng khác.)


SPEAKING trang 30 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 30 Tiếng Anh 6 CTST

What do you usually do with your friends at the weekend?

(Hãy nghĩ xem! Bạn thường làm gì với các bạn vào cuối tuần?)

Trả lời:

At the weekend, I and my friends usually go the park near our school to play outdoor games, have a picnic, chat, sing and dance together.

(Vào cuối tuần, tôi và các bạn thường đến công viên gần trường để chơi các trò chơi ngoài trời, dã ngoại, tán gẫu, ca hát và nhảy múa cùng nhau.)


Giải bài 1 trang 30 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the programme for Special days at Highfield School. Check any new words. Which activities interest you? Which don’t interest you?

(Nhìn vào chương trình cho những ngày Đặc biệt tại Trường Highfield. Kiểm tra bất kỳ từ mới nào. Những hoạt động nào em quan tâm? Em không quan tâm đến cái nào?)

Special days at Highfield School

(Ngày đặc biệt ở trường Highfield)

Come with your family! All welcome.

(Hãy đến cùng gia đình các em! Mọi người đều được chào mừng.)

International Day  – Saturday 11th

(Quốc khánh – thứ Bảy ngày 11)

Family Fun Day – Saturday 25th

(Ngày vui gia đình – thứ Bảy ngày 25)

Morning: dance competition, cooking class

(Buổi sáng: thi khiêu vũ, lớp học nấu ăn)

Morning: family sports, face painting

(Buổi sáng: thể thao gia đình, vẽ khuôn mặt)

Lunch: barbecue

(Bữa trưa: tiệc nướng ngoài trời)

Lunch: barbecue

(Bữa trưa: tiệc nướng ngoài trời)

Afternoon: culture quiz, music concert

(Buổi chiều: đố vui về văn hóa, hòa nhạc)

Afternoon: costume competition, mini zoo

(Buổi chiều: cuộc thi trang phục, sở thú nhỏ)

Evening: disco

(Buổi tối: nhạc sôi động)

Evening: fireworks

(Buổi tối: pháo hoa)

Trả lời:

– I’m interested in dance competition, cooking class, culture quiz, family sports, face painting and costume competion because I like something funny and active.

(Tôi quan tâm đến cuộc thi khiêu vũ, lớp học nấu ăn, câu đố văn hóa, thể thao gia đình, vẽ mặt và trình diễn trang phục vì tôi thích thứ gì đó vui nhộn và năng động.)

– I’m not interested in music concert, disco, mini zoo veery much because I don’t like indoor activities.

(Tôi không quan tâm nhiều đến buổi hòa nhạc, vũ trường, vườn thú nhỏ vì tôi không thích các hoạt động trong nhà.)


Giải bài 2 trang 30 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen and complete the dialogue. What do Daisy and Gareth decide to do?

(Xem hoặc nghe và hoàn thành bài hội thoại. Daisy và Gareth quyết định làm gì?)

Daisy: Hi. It’s International Day at the school on Saturday.

Gareth: Oh yes. What’s on?

Daisy: A lot of things. Look!

Gareth: Mmm. What do you want to do?

Daisy: Well, I’m not really interested in the (1) …….. .

Gareth: No? I like the sound of the (2) …….. in the afternoon.

Daisy: Right, and what about the (3) ……… ?

Gareth: Yes, OK. Let’s go to the (4) ………..  and the concert. Then we can go to the (5) …….. in the evening.

Daisy: OK. Great.

Trả lời:

1. cooking class 2. concert 3. disco 4. dance competition 5. disco

They decide to go to the dance competition and the concert, and the disco in the evening.

(Họ quyết định đi đến cuộc thi nhảy và hòa nhạc, và nhạc sôi động vào buổi tối.)

Daisy: Hi. It’s International Day at the school on Saturday.

(Chào. Đó là Ngày Quốc tế tại trường vào thứ Bảy.)

Gareth: Oh yes. What’s on?

(Ồ, vâng. Có chương trình gì không?)

Daisy: A lot of things. Look!

(Rất nhiều thứ. Xem này!)

Gareth: Mmm. What do you want to do?

(Ừm. Bạn muốn làm gì?)

Daisy: Well, I’m not really interested in the cooking class.

(Ừm, mình không thực sự hứng thú với lớp học nấu ăn.)

Gareth: No? I like the sound of the concert in the afternoon.

(Không á? Mình thích âm thanh của buổi hòa nhạc vào buổi chiều.)

Daisy: Right, and what about the disco?

(Đúng vậy, còn vũ trường thì sao?)

Gareth: Yes, OK. Let’s go to the dance competition and the concert. Then we can go to the disco in the evening.

(Được thôi. Hãy đến với cuộc thi khiêu vũ và buổi hòa nhạc. Sau đó, chúng ta có thể đi đến vũ trường vào buổi tối.)

Daisy: OK. Great.

(Được rồi. Tuyệt quá.)


Giải bài 3 trang 30 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen again. Then practise the dialogue.

(Xem hoặc nghe lại. Sau đó thực hành bài hội thoại.)

Trả lời:

Daisy: Hi. It’s International Day at the school on Saturday.

Gareth: Oh yes. What’s on?

Daisy: A lot of things. Look!

Gareth: Mmm. What do you want to do?

Daisy: Well, I’m not really interested in the cooking class.

Gareth: No? I like the sound of the concert in the afternoon.

Daisy: Right, and what about the disco?

Gareth: Yes, OK. Let’s go to the dance competition and the concert. Then we can go to the disco in the evening.

Daisy: OK. Great.


Giải bài 4 trang 30 Tiếng Anh 6 CTST

Study the Key Phrases. Then complete the mini-dialogue. Use some of the ideas from the Family Fun Day programme in exercise 1.

(Nghiên cứu Key Phrases. Sau đó hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. Sử dụng các ý tưởng từ chương tringf Family Fun Day ở bài 1.)

A: It’s Family Fun Day at the school on Saturday. What do you ………….. ?

B: I like the ………… of the ……….. .

A: Right, and what about the ………….. ?

B: OK. Let’s go to the ……….. and the ……….. .

KEY PHRASES

(Các cụm từ quan trọng)

Making plans and suggestions

(Lên kế hoạch và đề xuất)

What’s on?

(Có chương trình gì?)

What do you want to do / see?

(Bạn muốn làm/ xem gì)

I’m not really interested in (the)… .

(Mình không thật sự hứng thú với… .)

I like the sound of (the) … .

(Mình thích âm thanh của… .)

What about (the)… ?

(Còn… thì sao?)

Let’s go to (the) … .

(Hãy đi đến… .)

Trả lời:

A: It’s Family Fun Day at the school on Saturday. What do you want do do?

(Đó là Ngày Gia đình Vui vẻ tại trường vào Thứ Bảy. Bạn muốn làm gì?)

B: I like the family sports and face paiting.

(Mình thích các môn thể thao gia đình và vẽ khuôn mặt.)

A: Right, and what about the costume competition?

(Được, còn phần thi trang phục thì sao?)

B: OK. Let’s go to the costume competition and the mini zoo. Then we can watch fireworks in the evening.

(Đồng ý. Hãy đến với phần thi hóa trang và vườn thú nhỏ xinh. Sau đó, chúng ta có thể ngắm pháo hoa vào buổi tối.)


Giải bài 5 trang 30 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Look at the cinema programme. Prepare and practise a new dialogue. Use the dialogue in exercise 2 and the Key Phrases.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Nhìn vào chương trình điện ảnh. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng đoạn hội thoại trong bài tập 2 và các Cụm từ quan trọng.)

Trả lời:

A: Hi. It’s a special day at Vista Cinema on Saturday.

(Xin chào. Đó là một ngày đặc biệt tại Rạp chiếu phim Vista vào thứ Bảy.)

B: Oh yes. What’s on?

(Ồ, vâng. Có chương trình gì à?)

A: A lot of films. Look!

(Rất nhiều phim. Xem này!)

B: Mmm. What do you want to see?

(Ừm. Bạn muốn xem gì?)

A: Well, I’m not really interested in The Hunger Sports.

(Chà, tôi không thực sự hứng thú với The Hunger Sports.)

B: No? I like Ocean Paraside.

(Không á? Tôi thích Ocean Paraside.)

A: Right, and what about Beautiful Life?

(Được, còn Cuộc sống tươi đẹp thì sao?)

B: Yes, it’s quiet OK. But the two films are on quite early and our English class doesn’t finish until 2:15 p.m.

(Ừm, cũng được đó. Nhưng hai bộ phim chiếu khá sớm và lớp học tiếng Anh của chúng ta đến 2:15 chiều mới kết thúc.)

A: So, let’s see Ironwoman, it’s on at 2.30 p.m.

(Vậy, chúng ta hãy xem Ironwoman, phát sóng lúc 2h30 chiều nhé.)

B: Okay. Great.

(Được đấy. Tuyệt vời.)


WRITING trang 31 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 31 Tiếng Anh 6 CTST

What is your favourite special day or celebration?

(Hãy nghĩ xem! Ngày đặc biệt hay lễ kỷ niệm nào mà em thích?)

Trả lời:

I like Vietnamese Teachers’ Day the best because I  can show my respect to my teachers and my school also has many interesting activities on this day.

(Mình thích nhất là Ngày Nhà giáo Việt Nam vì mình có thể bày tỏ lòng kính trọng với thầy cô và trường mình cũng có nhiều hoạt động thú vị trong ngày này.)


Giải bài 1 trang 31 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meaning of the words in the box. Then describe the photo using the words.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó miêu tả bức ảnh sử dụng các từ này.)

celebration       parade       costume

Trả lời:

The photo is about a special celebration. There are noisy parade with a lot of people in colorful costumes.

(Bức ảnh nói về một dịp tổ chức đặc biệt. Có những cuộc diễu hành vui nhộn với nhiều người trong trang phục sặc sỡ.)


Giải bài 2 trang 31 Tiếng Anh 6 CTST

Read the description. Where and when is the carnival? What do people do?

(Đọc bài miêu tả. Lễ hội hóa trang này diễn ra ở đâu và khi nào? Mọi người làm gì?)

THE NOTTING HILL CARNIVAL

By Tamsin Lucas

You can enjoy the Notting Hill Carnival in London every August. Local people celebrate Caribbean culture on this festival. There are big parades in the streets. There’s also Caribbean food. People wear colourful costumes. They also play music and dance. It’s noisy, but it’s also friendly. I don’t usually wear a costume, but I always watch the parades and dances. I like this celebration because it’s a lot of fun.

Hướng dẫn dịch:

THE NOTTING HILL CARNIVAL

Viết bởi Tamsin Lucas

Bạn có thể tận hưởng Lễ hội hóa trang Notting Hill Carnival ở London vào tháng 8 hàng năm. Người dân địa phương kỷ niệm văn hóa Caribe vào lễ hội này. Có những cuộc diễu hành lớn trên các đường phố. Ngoài ra còn có ẩm thực Caribe. Mọi người mặc trang phục sặc sỡ. Họ cũng chơi nhạc và khiêu vũ. Nó ồn ào, nhưng nó cũng thân thiện. Tôi không thường mặc trang phục, nhưng tôi luôn theo dõi các cuộc diễu hành và khiêu vũ. Tôi thích lễ kỷ niệm này vì nó rất vui.

Trả lời:

The carnival is in Notting Hill, London in August. People wear costumes, play music and dance.

(Lễ hội hóa trang này diễn ra ở Notting Hill, London. Mọi người mặc trang phục, chơi nhạc và khiêu vũ.)


Giải bài 3 trang 31 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the text and complete the Key Phrases.

(Nhìn vào văn bản và hoàn thành Key Phrases.)

KEY PHRASES
Talking about a celebration

1. You can enjoy………………………… .

2. Local people celebrate………………………… .

3. There are………………………… in the street.

4. It’s a lot of ………………………… .

Trả lời:

KEY PHRASES
Talking about a celebration

(Nói về một lễ kỷ niệm)

1. You can enjoy the Notting Hill Carnival.

(Bạn có thể thưởng thức Lễ hội hóa trang Notting Hill.)

2. Local people celebrate Caribbean culture.

(Người dân địa phương tổ chức văn hóa Caribe.)

3. There are big parades in the street.

(Có các buổi diễu hành lớn trên đường.)

4. It’s a lot of fun.

(Nó rất vui.)


Language Point: also

(Chủ điểm ngữ pháp: also)

Giải bài 4 trang 31 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the words in blue in the text. How do you say also in your language? Then choose the correct words.

(Nhìn từ màu xanh trong bài đọc. Trong ngôn ngữ của bạn nó có nghĩa là gì? Sau đó chọn từ đúng.)

1. We buy presents. We have also / We also have a family meal.

2. There are fireworks. There’s also / There also is a concert.

3. I like school, but I also like / I like also the holidays.

4. My birthday is in April. My sister’s birthday also is / is also in April.

Trả lời:

1. We also have 2. There’s also 3. I also like 4. is also

1. We buy presents. We also have a family meal.

(Chúng tôi mua quà. Chúng tôi cũng có một bữa ăn gia đình.)

2. There are fireworks. There’s also a concert.

(Có pháo hoa. Ngoài ra còn có một buổi hòa nhạc.)

3. I like school, but I also like the holidays.

(Tôi thích trường học, nhưng tôi cũng thích những ngày nghỉ.)

4. My birthday is in April. My sister’s birthday is also in April.

(Sinh nhật của tôi là vào tháng Tư. Sinh nhật của chị tôi cũng vào tháng Tư.)


Giải bài 5 trang 31 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(Thực hành! Hãy làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE
A. TASK

Write a description of a celebration or special day in your town or country for a website.

B. THINK AND PLAN

1. What’s the celebration?

2. When and where is it?

3. What do people do?

4. What do you usually do?

5. What do you like or dislike about it?

C. WRITE

Note: Write only ONE paragraph.

You can enjoy … .

Local people celebrate … .

There is / There are … .

They… .

It’s… .

I don’t usually / usually … .

D. CHECK

• present simple

• position of also

• position of adverbs of frequency

Hướng dẫn dịch:

HƯỚNG DẪN VIẾT
A. NHIỆM VỤ

Viết bài mô tả về một lễ kỷ niệm hoặc ngày đặc biệt ở thị trấn hoặc quốc gia của em cho một trang web.

B. SUY NGHĨ VÀ LÊN KẾ HOẠCH

1. Lễ kỷ niệm là gì?

2. Nó ở đâu và khi nào?

3. Mọi người làm gì?

4. Bạn thường làm gì?

5. Bạn thích hoặc không thích điều gì về nó?

C. VIẾT

Lưu ý: Chỉ viết MỘT đoạn văn.

Bạn có thể thưởng thức …

Người dân địa phương tổ chức lễ …

Có một… / Có nhiều ….

Họ …

Nó… .

Tôi không thường / thường ….

D. KIỂM TRA

• hiện tại đơn

• vị trí của “also”

• vị trí của các trạng từ về tần suất

Trả lời:

You can enjoy the Southern cake festival in Can Tho city every April. Local people celebrate south-western culture at this festival. There are many traditional stores with different kinds of cakes made of rice flour, beans and other natural ingredients. The festival occurs within three days. People wear beautiful clothes to take photos. They also enjoy music and play interesting traditional games. It’s noisy, but it’s also friendly. I also wear my nice clothes, enjoy delicious cakes, and play games. I like this celebration because it’s a lot of fun.

(Bạn có thể thưởng thức lễ hội bánh Nam Bộ tại thành phố Cần Thơ vào tháng 4 hàng năm. Người dân địa phương tôn vinh văn hóa Tây Nam Bộ trong lễ hội này. Có rất nhiều cửa hàng truyền thống với các loại bánh làm bằng bột gạo, đậu và các nguyên liệu tự nhiên khác. Lễ hội diễn ra trong ba ngày. Mọi người mặc đẹp để chụp ảnh. Họ cũng thưởng thức âm nhạc và chơi các trò chơi truyền thống thú vị. Nó ồn ào, nhưng nó cũng thân thiện. Tôi cũng mặc quần áo đẹp, thưởng thức bánh ngon và chơi trò chơi. Tôi thích lễ kỷ niệm này vì nó rất vui.)

Hoặc:

You can enjoy Mid-Autumn festival on the 15th day of the 8th month of the lunar calendar with full moon at night. During Mid- autumn festival, people make masks and lanterns. They also make Moon cake. At night, children wear colorful mask and go out with their friend then they gather with family to share moon cake. I like this festival so much because it’s funny.

(Bạn có thể vui trung thu vào ngày 15 tháng 8 âm lịch với đêm rằm. Trong lễ hội mùa Thu, mọi người làm mặt nạ và đèn lồng. Họ cũng làm bánh Trung thu. Vào ban đêm, trẻ em đeo mặt nạ sặc sỡ và đi chơi với bạn của chúng, sau đó chúng quây quần bên gia đình để chia sẻ bánh trung thu. Tôi thích lễ hội này rất nhiều vì nó rất vui.)


CLIL trang 32 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 32 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of the words in the box. Read the text and match the words to numbers 1-7 on the map.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Đọc bài và nối các từ với số 1-7 trên bản đồ.)

longitude      Prime      Meridian Greenwich Mean Time

east     west      north      south

Time zones

Time zones help us know what time it is in different parts of the world. This is because when the Earth rotates, the sun shines on only one part of the Earth, so when it’s the morning in your country, it’s night-time in another country.

The Earth has got twenty-four time zones. The lines for each time zone go from north to south. These are called lines of longitude. The line on the map at 0° longitude is called the Prime Meridian. This line goes through Greenwich, in London. The time there is called Greenwich Mean Time (GMT).

The Earth rotates 15° of longitude every hour (24 x 15° = 360°). Places east of the Prime Meridian are ahead of GMT. For example, Istanbul is about 30° east of the Prime Meridian, so the time there is GMT plus two hours. Places west of the Prime Meridian are behind GMT. For example, Rio is about 45° west of the Prime Meridian, so the time there is GMT minus three hours. So when it is 12 p.m. in London, it is 2 p.m. in Istanbul and 9 a.m. in Rio.

Hướng dẫn dịch:

Múi giờ

Múi giờ giúp chúng ta biết mấy giờ ở các vùng khác nhau trên thế giới. Điều này là do khi Trái Đất quay, mặt trời chỉ chiếu sáng ở một phần của Trái Đất, vì vậy khi đó là buổi sáng ở quốc gia của bạn, thì lại là ban đêm ở quốc gia khác

Trái Đất có 24 múi giờ. Các đường cho mỗi múi giờ đi từ bắc xuống nam. Chúng được gọi là các đường kinh độ. Đường trên bản đồ ở kinh độ 0 ° được gọi là Kinh tuyến gốc. Đường này đi qua Greenwich, ở Luân Đôn. Thời gian ở đó được gọi là Giờ chuẩn Greenwich (GMT).

Trái Đất quay 15 ° kinh độ mỗi giờ (24 x 15 ° = 360 °). Các địa điểm phía đông của Kinh tuyến chính đi trước GMT. Ví dụ, Istanbul cách Kinh tuyến gốc khoảng 30 ° về phía đông, do đó thời gian ở đó là GMT cộng thêm hai giờ. Các địa điểm phía tây của Kinh tuyến chính nằm sau GMT. Ví dụ, Rio nằm cách Kinh tuyến gốc khoảng 45 ° về phía tây, do đó thời gian ở đó là GMT trừ đi ba giờ. Vì vậy, khi nó là 12 giờ tối ở Luân Đôn, bây giờ là 2 giờ chiều ở Istanbul và 9 giờ sáng ở Rio.

Trả lời:

1. Prime Meridian (kinh tuyến gốc) 2. Greenwich Mean Time (giờ chuẩn GMT)
3. north (phía bắc) 4. west (phía tây)
5. east (phía đông) 6. south (phía nam)
7. longitude (kinh độ)

Giải bài 2 trang 32 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text and write True or False. Correct the false sentences.

(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai. Sửa lại những câu sai.)

1. Lines of longitude go from east to west.

(Các đường kinh độ kéo dài từ đông sang tây.)

2. The Prime Meridian is the name of a time zone.

(Đường kinh độ gốc là tên của một múi giờ.)

3. Greenwich is a part of London.

(Greenwich là một phần của Luân Đôn.)

4. The time in places west of the Prime Meridian is ahead of GMT.

(Giờ ở những nơi phía tây của kinh độ gốc trước giờ GMT.)

Trả lời:

1. False 2. False 3. True 4. False

1. False (→ They go from north to south.)

(Sai: → Các đường kinh độ kéo dài từ bắc xuống nam.)

2. False (→ The Prime Meridian is the line at 0o longitude.)

(Sai: → Đường kinh độ gốc là đường ở kinh độ 0o.)

3. True:

4. False (→ The time in places east of the Prime Meridian is ahead of GMT.)

(Sai: → Giờ ở những nơi phía đông của kinh độ gốc trước giờ GMT.)


Giải bài 3 trang 32 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the clocks and answer the questions.

(Nhìn các đồng hồ và trả lời các câu hỏi.)

1. In which countries are cities 1-6?

(Những thành phố 1-6 thuộc những quốc gia nào?)

2. Is New York ahead of or behind GMT?

(New York ở phía trước hay sau giờ chuẩn GMT?)

3. How many hours ahead of GMT is Hà Nội?

(Hà Nội trước giờ chuẩn GMT bao nhiêu giờ?)

4. How many hours behind GMT is Brasilia?

(Brasilia sau giờ chuẩn GMT bao nhiêu giờ?)

5. If it’s 12 p.m. in London, what time is it in Brisbane?

(Nếu ở Luân Đôn là 12 giờ đêm thì ở Brisbane là mấy giờ?)

6. You are in New York at 9 p.m. Is it a good idea to call your friend in London? Why / Why not?

(Em đang ở New York bây giờ là 9 giờ tối. Em có nên gọi điện thoại cho bạn ở Luân Đông không? Tại sao/ Tại sao không?)

Trả lời:

1. England, the USA, Spain, Brazil, Australia, Việt Nam.

(Anh, Mỹ, Tây Ban Nha, Bra-xin, Úc, Việt Nam.)

2. It’s behind.

(Phía sau.)

3. It’s seven hours ahead.

(Trước 7 giờ.)

4. It’s three hours behind.

(Sau 3 giờ.)

5. It’s 10 p.m.

(10 giờ tối.)

6. No, because it’s 2 a.m.

(Không nên, vì lúc này đang là 2 giờ sáng.)


Giải bài 4 trang 32 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Complete the table. Then ask and answer questions about the time in the different cities.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian (giờ) ở các thành phố khác nhau.)

City GMT + / – Time
London 1 p.m.
Tokyo + 9 hours
Mexico City 8 a.m.
Sydney 11 p.m.
Rio – 3 hours
Hà Nội + 7 hours

A: Hi! I’m in London. Where are you?

(Chào! Mình đang ở London. Bạn đang ở đâu?)

B: I’m in Hà Nội.

(Mình đang ở Hà Nội.)

A: It’s 1 p.m. in London. What’s the time in Hà Nội?

(Bây giờ ở London là 1 giờ chiều. Ở Hà Nội là mấy giờ?)

B: It’s 8 p.m.

(8 giờ tối.)

Trả lời:

City GMT + / – Time
London 1 p.m.
Tokyo + 9 hours 10 p.m.
Mexico City – 7 hours 8 a.m.
Sydney + 10 hours 11 p.m.
Rio – 3 hours 10 a.m.
Hà Nội + 7 hours 8 p.m

A: Hi! I’m in Tokyo. Where are you?

(Chào! Mình đang ở Tokyo. Bạn đang ở đâu?)

B: I’m in Sydney.

(Mình đang ở Sydney.)

A: It’s 10 p.m. in Tokyo. What’s the time in Sydney?

(Bây giờ ở Tokyo là 1 giờ chiều. Ở Sydney là mấy giờ?)

B: It’s 11 p.m.

(11 giờ tối.)


PLUZZLES AND GAMES trang 33 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 33 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the code and write the sentences.

(Nhìn vào bảng mã và viết các câu tương ứng.)

R ZODZBH SZEV YIVZPUZHG.

I always have breakfast.

(Tôi luôn ăn sáng.)

1. R TVG FK ZG HRC.
…………………….

2. R HLNVGRNVH TL GL HXSLLO LM ULLG.
…………………….

3. NB NFN WLVHMG DZGXS GE.
…………………….

4. DV IVOZC ZUGVI WRMMVI.
…………………….

Trả lời:

1. I get up at six.

(Tôi thức dậy lúc 6 giờ.)

2. I sometimes go to school on foot.

(Tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường.)

3. My mum doesn’t watch TV.

(Mẹ tôi không xem tivi.)

4. We relax after dinner.

(Chúng tôi thư giãn sau bữa tối.)


Giải bài 2 trang 33 Tiếng Anh 6 CTST

SENTENCE NOUGHTS AND CROSSES. Work in pairs. One of you is a nought (O) and the other is a cross (X). Take turns saying sentences about your partner. Use the present simple affirmative or negative. If your sentence is true, write a O or a X in the table.

(Câu O và X. Làm việc theo cặp. Một trong hai người là O và người kia X. Thay phiên nhau nói các câu về bạn của em. Sử dụng thì hiện tại đơn khẳng định hoặc phủ định. Nếu câu của bạn là đúng, viết O hoặc X vào bảng.)

You don’t play video games. – Yes, that’s true.

(Bạn không chơi trò chơi điện tử? – Ừm, đúng đó.)

Trả lời:

– You always go to school by bike. – Yes, that’s true.

(Bạn luôn đến trường bằng xe đạp. – Ừm, đúng vậy.)

– You are somtimes late for school. – Yes, that’s true.

(Bạn thỉnh thoảng đi học muộn. – Ừm, đúng vậy.)

– You usually help your mother with the housework. – No, that’s false.

(Bạn thường giúp mẹ làm việc nhà. – Không, sai rồi.)


Giải bài 3 trang 33 Tiếng Anh 6 CTST

THE LONGEST SENTENCE. Work in two teams. Each student says a word to make a team sentence. Use the adverbs of frequency in the box. Which team can make the longest sentence?

(Câu dài nhất. Làm việc theo hai đội. Mỗi học sinh nói một từ để tạo thành câu của đội mình. Sử dụng các trạng từ chỉ tần suất trong khung. Đội nào có câu dài nhất.)

never     sometimes      often      usually    a lways
I     sometimes      go      to

– You always go to school by bike. – Yes, that’s true.

(Bạn luôn đến trường bằng xe đạp. – Ừm, đúng vậy.)

– You are somtimes late for school. – Yes, that’s true.

(Bạn thỉnh thoảng đi học muộn. – Ừm, đúng vậy.)

– You usually help your mother with the housework. – No, that’s false.

(Bạn thường giúp mẹ làm việc nhà. – Không, sai rồi.)

Trả lời:

– Team A: I sometimes go to school on foot because it is quite far from my house about 2 kilometers.

(Đội 1: Tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường vì nó khá xa nhà tôi khoảng 2 km.)

– Team B: We always have a big breakfast with rice, meat, fish, eggs and vegetable soup at 6 c’clock before we go to school because breakfast is very important to help us study well all day.

(Chúng tôi luôn ăn sáng thật no với cơm, thịt, cá, trứng và canh rau lúc 6 giờ trước khi chúng tôi đi học vì bữa sáng rất quan trọng giúp chúng tôi học tập hiệu quả cả ngày.)

Team B makes the longest sentence.

(Đội B có câu dài nhất.)


Giải bài 4 trang 33 Tiếng Anh 6 CTST

Find eight verbs about celebrations in the grid. Each verb is in a different colour. Then match the verbs to pictures 1-8.

(Tìm 8 động từ về tổ chức lễ kỉ niệm trong mạng lưới các từ. Mỗi động từ có một màu khác biệt. Sao đó nối các động từ với tranh 1-8.)

Trả lời:

1. wear crazy clothes (mặc trang phục kỳ quặc)

2. give presents (tặng quà)

3. have a special meal (ăn bữa ăn đặc biệt)

4. dance (nhảy múa)

5. visit family (thăm gia đình)

6. play music (chơi nhạc)

7. celebrate (tổ chức kỉ niệm/ ăn mừng)

8. make costumes (làm trang phục)


Giải bài 5 trang 33 Tiếng Anh 6 CTST

TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.

(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)

– Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.

(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ trong khung để giúp em. Hỏi học sinh B câu hỏi của em.)

– Student B: Answer Student A’s questions. Give a true answer to four questions and a false answer to one.

(Học sinh B: Trả lời câu hỏi của học sinh A. Đưa ra 1 câu trả lời đúng và 1 câu trả lời sai.)

– Student A: Say which answer you think is false.

(Học sinh A: Nói em nghĩ câu nào là sai.)

Where       What      Who      When     How     do

like      work    speak     help    play     eat    live

A:  Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

B: I live in Ankara.

(Tôi sống ở Ankara.)

Trả lời:

A: What do you usually do after school?

(Bạn thường làm gì sau giờ học?)

B: I usually play badminton with my elder sister.

(Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.)

A: Yes, I think that’s true.

(Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.)

B: Sure.

(Chắc chắn rồi.)

A: Where do you play?

(Bạn chơi ở đâu?)

B: We play in the school yard.

(Mình chơi trong sân trường.)

A: No, that’s false.

(Không, điều đó sai.)

B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.

(Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.)

A: Who helps you with your homework?

(Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?)

B: My mother always helps me with my homework.

(Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.)

A: Maybe, I think that’s true.

(Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.)

B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.

(Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.)

A: Hmm… When do you do your homework?

(Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?)

B: I often do homework after dinner.

(Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.)

A: I’m sure that’s true.

(Mình chắc chắn điều đó đúng.)

B: Of course.

(Tất nhiên.)

A: And how does your sister go to work?

(Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?)

B: Well, she goes to work by motorbike.

(À, chị ấy đi làm bằng xe máy.)

A: I think that’s false. She always goes to work by bus.

(Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.)

B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.

(Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.)


EXTRA LISTENING AND SPEAKING trang 111 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 111 Tiếng Anh 6 CTST

Match the clocks with the time in the box.

(Nối đồng hồ với giờ ở trong bảng)

quarter past nine    twenty to twelve      five past seven    twenty – five past two

quarter to eleven     ten to two    half past six    three o’clock

Trả lời:

1. three o’clock 2. five past seven
3. quarter past nine 4. twenty – five past two
5. half past six 6. twenty to twelve
7. quarter to eleven 8. ten to two

Giải bài 2 trang 111 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and write the times you hear. Then listen and repeat.

(Nghe và viết giờ. Sau đó nghe và lặp lại)

1. 10.20

Trả lời:

1.  10.20 2.  11.55 3.  6.35 4.  11.10 5.  8.30 6.  2.45

Giải bài 3 trang 111 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to a phone conversation? How many sports does Vicky ask about?

(Nghe một cuộc trò chuyện điện thoại? Vicky hỏi về bao nhiêu môn thể thao?)

Nội dung bài nghe:

Man: Hello, Holloway Sports Centre Can I help you?

Vicky: Yes. What time does the swimming pool open today?

Man: Let’s see. What’s the day today?

Vicky: It’s Tuesday.

Man: Tuesday, of course! The swimming pool opens at half past ten today.

Vicky: And what time does it close?

Man: It usually closes at eight o’clock, but it closes at quarter to six today

Vicky: I see.

Man: Can I help you with anything else?

Vicky: Er… yes. When’s judo? Is it today?

Man: No, it isn’t. Judo is on Wednesday at half past four.

Vicky: What time does it finish?

Man: Well, the timetable says six o’clock, but it usually finishes at ten past six

Vicky: And when’s table tennis?

Man: Let’s see… table tennis. Table tennis is from quarter to five to quarter past six on Monday.

Vicky: That’s great. Thanks for your help.

Man: You’re very welcome. Bye bye.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Người đàn ông: Xin chào, Trung tâm thể thao Holloway Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Vicky: Vâng. Mấy giờ bể bơi mở cửa hôm nay?

Người đàn ông: Để xem. Hôm nay là ngày mấy?

Vicky: Hôm nay là thứ Ba.

Người đàn ông: Thứ ba, tất nhiên! Hồ bơi mở cửa lúc 10 giờ rưỡi hôm nay.

Vicky: Và mấy giờ thì nó kết thúc?

Người đàn ông: Nó thường đóng cửa lúc tám giờ, nhưng nó đóng cửa lúc sáu giờ kém ngày hôm nay

Vicky: Tôi hiểu rồi.

Người đàn ông: Tôi có thể giúp gì khác cho bạn không?

Vicky: Ơ … vâng. Judo khi nào? Có phải hôm nay không?

Người đàn ông: Không, không phải vậy. Judo diễn ra vào thứ Tư lúc 4 giờ rưỡi.

Vicky: Mấy giờ thì kết thúc?

Người đàn ông: Chà, thời gian biểu nói là sáu giờ, nhưng nó thường kết thúc lúc sáu giờ mười phút.

Vicky: Và khi nào thì chơi bóng bàn?

Người đàn ông: Để xem … bóng bàn. Bóng bàn bắt đầu từ năm giờ mười lăm đến sáu giờ mười lăm.

Vicky: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

Người đàn ông: Bạn rất được hoan nghênh. Tạm biệt.

Trả lời:

There are two sports which Vicky wants to play: judo and table tennis.

(Có hai môn thể thao Vicky muốn chơi là Judo và bóng bàn)


Giải bài 4 trang 111 Tiếng Anh 6 CTST

Study the Key Phrases. Then listen to the conversation again and complete the timetable.

(Nghiên cứu các Cụm từ chính. Sau đó nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành thời gian biểu.)

KEY PHRASES

Talking about timetables

What time does the swimming pool open / close?

(Hồ bơi mở / đóng cửa lúc mấy giờ?)

What time does it start / finish?

(Bắt đầu / kết thúc lúc mấy giờ?)

At eight o’clock.

(Tại 08:00)

From quarter to five to quarter past six on Monday.

(Từ 5 giờ 15 phút đến 6 giờ 15 phút vào Thứ hai.)

Trả lời:

1. 5.45 p.m 2. 4.30 p.m 3. table tennis 4. 6.15 p.m

Giải bài 5 trang 111 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and repeat the dialogue.

(Nghe và lặp lại đoạn hội thoại)

Trả lời:

Alex: What time’s the swimming pool open on Wednesday?

Receptionist: It’s open from quarter to ten to eight o’clock.

Alex: When’s basketball?

Receptionist: It’s on Tuesday at quarter to four.

Alex: What time does it finish?

Receptionist: It finished at quarter past five.

Hướng dẫn dịch:

Alex: Hồ bơi mở cửa lúc mấy giờ hôm thứ 4 vậy?

Lễ tân: Nó mở cửa lúc 10 giờ kém 15 đến 8 giờ

Alex: Thế còn bóng rổ thì sao?

Lễ tân: Nó mở cửa vào thứ Ba lúc 4 giờ kém 14

Alex: Thế còn giờ nó đóng cửa thì sao?

Lễ tân: Nó kết thúc vào lúc 5 giờ 15.


Giải bài 6 trang 111 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Look at the poster. Prepare and practice a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 5.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào tấm áp phích. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng các Cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 5)

Trả lời:

A: When does football club open at Hoa Lu Sport Center?

Receptionist: It opens next week

A:What time does it open?

Receptionist: It opens from 9am to 8pm

Hướng dẫn dịch:

A: Câu lạc bộ bóng đá tại Trung tâm thể thao Hoa Lư khai trương khi nào?

Lễ tân: Nó mở cửa vào tuần sau.

A: Mấy giờ nó mở cửa?

Lễ tân: Mở cửa từ 9h sáng đến 8h tối.


Bài trước:

👉 Giải Unit 1. Town and cities sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải PROGRESS REVIEW 1 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 2. Days sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com