Giải UNIT 3: MY FRIENDS sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 3: MY FRIENDS sgk Tiếng Anh 6 – Global Success bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Getting Started, A Closer Look, Communication, Skills, Looking back, Project, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 3: MY FRIENDS

GETTING STARTED trang 26 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

A surprise guest

(Một vị khách bất ngờ)

Giải bài 1 trang 26 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Phong: That was a great idea, Nam. I love picnics!

Nam: Please pass me the biscuits.

Phong: Sure. Here you are.

Nam: Thanks. What are you reading, Phong?

Phong: 4Teen. It’s my favourite magazine!

Nam: Look! It’s Mai. And she is with someone.

Phong: Oh, who’s that? She has glasses and long black hair.

Nam: I don’t know. They’re coming over.

Mai: Hi there. This is my friend Chau.

Phong & Nam: Hi, Chau, Nice to meet you.

Chau: Nice to meet you, too.

Nam: Would you like to sit down? We have lots of food.

Mai: Oh, sorry, we can’t. We’re going to the bookshop.

Chau: Bye for now.

Phong & Nam: Bye bye.

Hướng dẫn dịch:

Phong: Ý kiến hay đấy Nam à. Tớ yêu việc đi dã ngoại.

Nam: Đưa cho tớ chút bánh quy với.

Phong: Chắc chắn rồi. Của cậu đây.

Nam: Cảm ơn nhé. Cậu đang đọc cái gì đấy Phong?

Phong: 4Teen. Đó là tạp trí ưa thích của tớ.

Nam: Ồ nhìn kìa, đó là Mai. Và cô ấy đang ở cùng với ai đó.

Phong: Ừ, ai đấy nhỉ? Bạn ấy đéo kính và có tóc đen dài. 

Nam: Tớ không biết. Bọn họ đang đi qua kìa.

Mai: Xin chào. Đây là bạn của tớ, tên là Châu.

Phong & Nam: Chào Châu nhé. Rất vui được gặp cậu.

Châu: Tớ cũng rất vui được gặp các cậu.

Nam: Cậu muốn ngồi xuống không? Bọn tớ có nhiều đồ ăn lắm.

Mai: Ôi xin lỗi nhé, bọn tớ không thể. Bọn tớ đang đi đến hiệu sách.

Châu: Tạm biệt nhé.

Phong & Nam: Tạm biệt.


Giải bài 2 trang 27 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Fill the blanks with the words from the conversation.

(Điền vào chỗ trống với các từ trong bài hội thoại.)

1. Phong and Nam are having a _____ .

2. 4Teen is Phong’s _____ .

3. Phong and Nam see _____ and _____ .

4. Chau has _____ and _____ .

5. Mai and Chau _____ the bookshop.

Trả lời:

1. picnic 2. favourite magazine
3. Mai; Chau 4. glasses/long black hair
5. are going to

1. Phong and Nam are having a picnic.

(Phong và Nam đang đi dã ngoại.)

2. 4Teen is Phong’s favourite magazine.

(4Teen là tạp chí yêu thích của Phong.)

3. Phong and Nam see Mai and Chau.

(Phong và Nam nhìn thấy Mai và Châu.)

4. Chau has glasses and long black hair.

(Châu đeo kính và có tóc đen dài.)

5. Mai and Chau are going to the bookshop.

(Mai và Châu đang đi đến hiệu sách.)


Giải bài 3 trang 27 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Label the body parts with the words in the box.

(Ghi tên các bộ phận cơ thể với các từ trong khung.)

cheek eye hand arm
mouth leg nose hair
shoulder foot

Do you know any other words for body parts?

(Em biết từ nào chỉ bộ phận cơ thể nữa không?)

Trả lời:

1. eye (mắt) 2. nose  (mũi)
3. shoulder (vai) 4. hand (bàn tay)
5. leg (chân) 6. foot (bàn chân)
7. arm (cánh tay) 8. mouth (miệng)
9. cheek (má) 10. hair (tóc)

Other words for body parts: ear (tai), head (đầu), eyebrow (lông mày), finger (ngón tay), toe (ngón chân), nail (móng),…


Giải bài 4 trang 27 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in groups. Complete the word webs.

(Làm việc theo nhóm. Hoàn thành các mạng lưới từ.)

Examples:

Trả lời:

– long/short: leg, finger, toe, nail, …

(dài/ ngắn: chân, ngón tay, ngón chân, móng,…)

– big/small: hand, foot, face, head, nose, …

(to/ nhỏ: bàn tay, bàn chân, mặt, đầu, mũi,…)

– hair: long, short, black, straight, curly, bald, …

(tóc: dài, ngắn, đen, thẳng, xoăn, hói, …)


Giải bài 5 trang 27 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

GAME: Guessing. Work in groups. Take turns to describe a classmate. Other group members guess who he / she is.

(Trò chơi: Suy đoán. Làm việc theo nhóm. Lần lượt mô tả một bạn trong lớp. Các thành viên khác trong nhóm đoán bạn đấy là ai.)

Example: (Ví dụ:)

A: She has long hair and big eyes.

(Bạn ấy có mái tóc dài và mắt to.)

B: Is that Lan?

(Đó là Lan à?)

A: That’s right.

(Đúng rồi.)

Trả lời:

A: He has short brown hair and wear glasses.

(Bạn ấy có mái tóc ngắn màu nâu và đeo kính.)

B: Is that Phong?

(Đó là Phong à?)

A: That’s right.

(Đúng rồi.)


A CLOSER LOOK 1 trang 28 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Vocabulary

Personality adjectives

(Tính từ mô tả tính cách)

Giải bài 1 trang 28 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Match the adjectives to the pictures.

(Nối các tính từ với ảnh.)

Trả lời:

1. c 2. e 3. d 4. a 5. b

1. hard-working: chăm chỉ

2. confident: tự tin

3. funny: vui tính

4. caring: quan tâm

5. active: năng động


Giải bài 2 trang 28 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Use the adjectives in the box to complete the sentences. Pay attention to the highlighted words / phrases.

(Sử dụng các tính từ trong khung để hoàn thành các câu. Chú ý đến các từ / cụm từ được làm nổi bật.)

careful          creative           shy
kind              clever              friendly

1. Mina is very _____ . She likes drawing pictures. She always has lots of new ideas.

2. Nam is _____ . He likes helping his friends.

3. Minh Dục is _____ . He likes meeting new people.

4. Kim is very _____ . She pays attention to what she’s doing.

5. Mai is _____ . She learns things quickly and easily.

Trả lời:

1. creative: sáng tạo 2. kind: tử tế, tốt bụng
3. friendly: thân thiện 4. careful: cẩn thận
5. clever: thông minh

1. Mina is very creative. She likes drawing pictures. She always has lots of new ideas.

(Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ tranh. Cô ấy luôn có rất nhiều ý tưởng mới.)

2. Nam is kind. He likes helping his friends.

(Nam tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn bè của mình.)

3. Minh Dục is friendly. He likes meeting new people.

(Minh Đức thân thiện. Anh ấy thích gặp gỡ những người mới.)

4. Kim is very careful. She pays attention to what she’s doing.

(Kim rất cẩn thận. Cô ấy chú ý đến những gì cô ấy đang làm.)

5. Mai is clever. She learns things quickly and easily.

(Mai thật thông minh. Cô ấy học mọi thứ nhanh chóng và dễ dàng.)


Giải bài 3 trang 28 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Game: Friendship flower.

Work in groups. Write two personality adjectives for each group member.

(Trò chơi: Bông hoa tình bạn. Làm việc theo nhóm. Viết hai tính từ chỉ tính cách cho một thành viên của nhóm.)

Trả lời:

– Nam: helpful, friendly.

(hay giúp đỡ, thân thiện)

– Phong: shy, clever.

(hay ngại ngùng, thông minh)

– Nhung: hard-working, confident.

(chăm chỉ, tự tin)

Hoặc:

– Lan: careful, creative.

– Nam: clever, active.

– Phong: caring, confident.


Pronunciation

/b/ and /p/

(Phát âm: /b/ và /p/)

Giải bài 4 trang 29 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen and circle the words you hear. Then repeat.

(Nghe và khoanh chọn những từ em nghe được. Sau đó lặp lại.)

/b/ /p/
1. big pig
2. bear pear
3. buy pie
4. robe rope

Trả lời:

1. pig 2. pear 3. buy 4. rope

Giải bài 5 trang 29 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen then practice the chant. Notice the rhyme.

(Nghe và thực hành bài đồng dao. Chú ý giai điệu.)

We’re having a picnic
We’re having a picnic
Fun! Fun! Fun!
We’re bringing some biscuits
We’re bringing some biscuits
Yum! Yum! Yum!
We’re playing together
We’re playing together
Hurrah! Hurrah! Hurrah!

Hướng dẫn dịch bài đồng dao:

Chúng tôi đang đi dã ngoại
Chúng tôi đang đi dã ngoại
Thật vui! Thật vui! Thật vui!
Chúng tôi mang một ít bánh quy
Chúng tôi mang một ít bánh quy
Ngon! Ngon! Ngon!
Chúng tôi đang chơi cùng nhau
Chúng tôi đang chơi cùng nhau
Hoan hô! Hoan hô! Hoan hô!


A CLOSER LOOK 2 trang 29 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Grammar

The present continuous 

(Thì hiện tại tiếp diễn)

Giải bài 1 trang 29 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Put the verb in brackets in the present continous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.)

1. Nam (read) _____ a book now.

2. They (play) _____ football at the moment.

3. My sister (not make) _____ a sandwich at present.

4. I (go) _____ to the supermarket at the moment.

5. _____ hey (talk) _____ about their new friends?

Trả lời:

1. is reading 2. are playing
3. isn’t making 4. am going
5. Are they talking

1. Nam is reading a book now.

(Bây giờ Nam đang đọc sách.)

2. They are playing football at the moment.

(Lúc này họ đang chơi đá bóng.)

3. My sister isn’t making a sandwich at present.

(Hiện tại em gái tôi không làm bánh sandwich.)

4. I am going to the supermarket at the moment.

(Vào lúc này tôi đang đi siêu thị.)

5. Are they talking about their new friends?

(Họ đang nói về những người bạn mới của họ à?)


Giải bài 2 trang 29 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continous verbs.

(Nhìn các bức tranh. Viết câu giống như câu ví dụ. Sử dụng dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.)

Example: She’s talking to Mai. (talk)

(Ví dụ: Cô ấy đang nói chuyện với Mai.)

1. Nam and Ba _____ .  (eat ice cream)

2. Lan and Trang _____ . (take photos)

3. Ha _____ . (write a letter)

4. Duong and Hung _____ . (play badminton)

5. Phong _____ . (draw a picture)

Trả lời:

1. Nam and Ba aren’t eating an ice cream.

(Nam và Ba không đang ăn kem.)

2. Lan and Trang are taking photos.

(Lan và Trang đang chụp ảnh.)

3. Ha is writing a letter.

(Hà đang viết thư.)

4. Duong and Hung aren’t playing badminton.

(Dương và Hưng không đang chơi cầu lông.)

5. Phong isn’t drawing a picture.

(Phong không đang vẽ tranh.)


Giải bài 3 trang 30 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer.

(Làm việc theo cặp. Nhìn các bức tranh. Hỏi và trả lời.)

Example: (Ví dụ:)

A: your sister/ make a cake?

→ Is your sister making a cake?

(Chị của bạn đang làm bánh à?)

B: Yes, she is. (Ừm.)

1. A: your friend / swim?

___________
B: _________

2. A: they / listen to music?

___________
B: _________

3. A: Mi / play the piano?

___________
B: _________

4. A: they / learn English?

___________
B: _________

5. A: your friends / cycly to school?

___________
B: _________

Trả lời:

1. A: Is your friend swimming?

B: Yes, he is.

(Bạn của bạn đang bơi à? – Ừm.)

2. A: Are they listening the music?

B: No, they aren’t. They are having a picnic.

(Họ đang nghe nhạc à? – Không. Họ đang đi dã ngoại.)

3. A: Is Mi playing the piano?

B: No, she isn’t. She is doing karate.

(Mi đang chơi đàn dương cầm à? – Không. Bạn ấy đang tập võ karate.)

4. A: Are they learning English?

B: Yes, they are.

(Họ đang học tiếng Anh à? – Ừm.)

5. A: Are your friends cycling to school?

B: No, they aren’t. They are walking to school.

(Bạn của bạn đang đi xe đạp đến trường à? – Không. Họ đang đi bộ đến trường.)


Giải bài 4 trang 30 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

1. My best friend (not walk) _____ to school every day. Sometimes she (cycle) _____ .

2. Look! What _____ he (play) _____ ?

3. _____ your friends (study) _____ n the library every afternoon?

4. I (write) _____ an email to my friend now.

5. He (not do) _____ his homework now. He (read) _____ .

Trả lời:

1. doesn’t walk / cycles 2. is he playing
3. Do / study 4. am writing
5. isn’t doing / is reading

1. My best friend doesn’t walkto school every day. Sometimes she cycles.

(Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đến trường mỗi ngày. Đôi khi cô ấy đi xe đạp.)

2. Look! What isheplaying?

(Xem kìa! Anh ta đang chơi trò gì vậy?)

3. Do your friends  study in the library every afternoon?

(Bạn bè của bạn có học trong thư viện vào mỗi buổi chiều không?)

4. I am writingan email to my friend now.

(Bây giờ tôi đang viết một email cho bạn của tôi.)

5. He isn’t doinghis homework now. He is reading.

(Bây giờ anh ấy không làm bài tập về nhà. Anh ấy đang đọc sách.)


Giải bài 5 trang 30 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Game: Charades. Take tums to mime different actions. Others guess what you are doing.

(Trò chơi: Diễn tả và đoán. Lần lượt diễn tả các hành động khác nhau. Các học sinh khác đoán xem em đang làm gì?)

Example:  (Ví dụ:)

A: Are you dancing?

(Bạn đang nhảy múa à?)

B: No, I’m not.

(Không phải.)

C: Are you looking for something?

(Bạn đang tìm gì à?)

B: Yes, I am.

(Đúng rồi.)

Trả lời:

A: Are you writing a letter?

(Bạn đang viết thư à?)

B: No, I’m not. (Không phải.)

C: Are you doing your homework?

(Bạn đang làm bài tập về nhà à?)

B: Yes, I am.

(Đúng rồi.)


COMMUNICATION trang 31 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Everyday English

Asking about appearance and personality

(Tiếng Anh mỗi ngày: Hỏi về ngoại hình và tính cách)

Giải bài 1 trang 31 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen and read the dialogue between Linda and Mi. Pay attention to the highlighted questions.

(Nghe bài hội thoại giữa Linda và Mi. Chú ý đến những câu hỏi được làm nổi bật.)

Linda: What does your best friend look like?

(Bạn thân của bạn trông như thế nào?)

Mi: She’s short with long black hair. She has bright brown eyes.

(Cô ấy thấp với mái tóc đen dài. Cô ấy có đôi mắt nâu sáng.)

Linda: What’s she like?

(Tính tình cô ấy thế nào?)

Mi: She’s very kind and creative.

(Cô ấy rất tốt bụng và sáng tạo.)


Giải bài 2 trang 31 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work with a classmate. Ask him/her about his/her best friend. Remember to use the two questions highlighted in 1.

(Làm việc với bạn cùng lớp. Hỏi bạn ấy về bạn thân nhất của mình. Nhớ sử dụng hai câu hỏi được làm nổi bật ở hoạt động 1.)

Trả lời:

A: What does your best friend look like?

(Bạn thân của bạn trông như thế nào?)

B: He is tall with short curly brown hair. He has straight nose and full lips.

(Bạn ấy cao với mái tóc ngắn xoăn màu nâu. Bạn ấy có mũi thẳng và môi dày.)

A: What’s he like?

(Tính tình anh ấy thế nào?)

B: He’s quite shy but very clever.

(Anh ấy khá nhút nhát nhưng rất thông minh.)

Hoặc:

A: Who is your best friend?

B: Nam is my best friend.

A: What does Nam look like?

B: He’s tall with short black hair. He has a straight nose and big eyes.

A: What’s he like?

B: He is very smart and confident

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn thân nhất của bạn là ai?

B: Nam là người bạn tốt nhất của tôi.

A: Nam trông như thế nào?

B: Cậu ấy cao với mái tóc đen ngắn. Cậu ấy có một chiếc mũi thẳng và đôi mắt to.

A: Cậu ấy như thế nào?

B: Cậu ấy rất thông minh và tự tin.


Date of birth and personality

(Ngày sinh và tính cách)

Giải bài 3 trang 31 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Read about these students in 4Teen magazine. Use one or two adjectives to describe them.

(Đọc thông tin  về những học sinh trên tạp chí 4Teen. Sử dụng một hoặc hai tính từ để miêu tả họ.)

I live in Da Nang. At home, I can do my homework without my parents’ help. At school, I like speaking English. I’m going to an English club now.

I come from Cambridge. In my free time, I draw pictures and play the piano. I also help some old people near my house. I usually read to them at the weekend. Now I’m drawing in my garden.

Hướng dẫn dịch:

– Vinh ( Việt Nam, ngày sinh 7/12): Mình sống ở Đà Nẵng. Ở nhà, mình có thể tự làm bài tập mà không cần bố mẹ giúp. Ở trường, mình thích nói tiếng Anh. Bây giờ mình đang đến câu lạc bộ tiếng Anh.

– John (nước Anh, sinh ngày 26/2):  Mình đến từ Cambridge. Trong thời gian rảnh rỗi, mình vẽ tranh và chơi piano. Mình cũng giúp đỡ một số người già gần nhà. Mình thường đọc cho họ nghe vào cuối tuần. Bây giờ mình đang vẽ trong vườn.

Trả lời:

1. Vinh is clever and hard-working.

(Vinh thông minh và chăm chỉ.)

2. John is creative and kind.

(John sáng tạo và tốt bụng.)


Giải bài 4 trang 31 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

We may have different personalities because we have different birthdays. Read the descriptions below. Do you think they match the friends in 3?

(Chúng ta có những tính cách khác nhau bởi vì chúng ta có ngày sinh khác nhau. Đọc mo tả bên dưới. Bạn có nghĩ chúng đúng với những người bạn ở hoạt động 3?)

21/3 – 19/4: confident, active. ( tự tin, năng động)

20/4 – 20/5: loving, hard-working. (đáng yêu, chăm chỉ)

21/5 – 21/6: active, friendly (năng động, thân thiện)

22/6 – 22/7: caring, clever. (quan tâm, khéo léo)

23/7 – 22/8: confident, creative. (tự tin, sáng tạo)

23/8 – 22/9: careful, hard-working. (cẩn thận, chăm chỉ)

23/9 – 23/10: creative, friendly. (sáng tạo, thân thiện)

24/10 – 21/11: careful, funny. (cẩn thận, vui tính)

22/11 – 21/12: clever, confident. (thông minh, tự tin)

22/12 – 19/1: careful, hard-working. (cẩn thận, chăm chỉ)

20/1 – 18/2: friendly, clever. (thân thiện, khéo léo)

19/2 – 20/3: kind, creative. (tử tế, sáng tạo)

Trả lời:

Yes, I think so.

(Vâng, tôi nghĩ vậy / tôi nghĩ những mô tả tính cách đó đúng với hai người bạn ở hoạt động 3.)


Giải bài 5 trang 31 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Read the descriptions in 4. Share your opinion with the class.

(Đọc mô tả ở hoạt động 4. Chia sẻ ý kiến của em với cả lớp.)

Example: (Ví dụ:)

My birthday is…. (Ngày sinh của tôi là…)

It’s true that…. (Đúng là…)

It isn’t true that…. (Không đúng là…)

Trả lời:

My birthday is November 29th.

(Sinh nhật của tôi là ngày 29 tháng 11.)

It’s true that I’m clever but it isn’t true that I’m confident. I’m very shy.

(Đúng là tôi thông minh nhưng không đúng là tôi tự tin. Tôi rất nhút nhát.)

Hoặc:

My birthday is 31/3.

(Sinh nhật của tôi là 31/3.)

It is true that I’m confident.

(Đúng là tôi tự tin.)

It’s not true that I’m active.

(Không đúng khi nói rằng tôi năng động.)


SKILLS 1 trang 32 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Reading

Giải bài 1 trang 32 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Look at the advertisement above and answer the questions.

(Nhìn tờ quảng cáo và trả lời những câu hỏi.)

1. Who is the Super Summer Camp for?

(Trại hè tuyệt vời dành cho ai?)

2. What can people do at this summer camp?

(Mọi người có thể làm gì ở trại hè này?)

Hướng dẫn dịch quảng cáo:

TRẠI HÈ TUYỆT VỜI

Ở đâu? – núi Ba Vì, ngày 16 – 18 tháng 6

Hãy gọi: 84-3931-1111

Hoặc truy cập vào www.superbsummercamp.com

Món quà hoàn hảo cho trẻ 10 – 15 tuổi

– Trò chơi, thể thao, và các thể loại hoạt động
– Thực hành vui nhộn
– Hội họa và âm nhạc
– Sáng tạo
– Kỹ năng lãnh đạo
– Kỹ năng sống
–  Những chuyến thực địa

Trả lời:

1. It’s for kids aged between 10 and 15. (Trại hè dành cho trẻ 10 – 15 tuổi.)

2. People can play sports and games, draw pictures, play music, learn life skills, go on field trips, etc. (Mọi người có thể chơi thể thao và trò chơi, vẽ tranh, chơi nhạc, học kỹ năng sống, đi thực địa, vân vân.)


Giải bài 2 trang 32 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Read the text and write T (True) or F (False). Correct the false statements.

(Đọc văn bản và viết Đúng hay Sai. Sửa những câu sai.)

New message
To: My parents < parents.nguyen@webmnail.com>
Subject: My first diay at the Super Summer Camp
Hi Mum and Dad,

Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Black asked us to write emails in English! Wow, everything here is in English!

I have some new friends: Jimmy, Phong, and Nhung. They’re in the photo. Jimmy has blonde hair and blue eyes. He’s clever and creative. He likes taking photos. Phong is the tall boy. He’s sporty and plays basketball very well. Nhung has curly black hair. She’s kind. She shared her lunch with me today.

We’re having fun. Jimmy’s taking photos of me. Phong’s reading a comic book, and Nhung’s playing the violin. I must go now.

Please write soon.

Love,

Nam

Example:

Nam is writing to his teacher. ⇒ F (Nam is writing to his parents.)

(Ví dụ: Nam đang viết thư cho giáo viên. Sai ⇒ Nam đang viết cho bố mẹ.)

1. The children can speak Vietnamese at the camp. _____

2. Nam has four new friends. _____

3. Phong likes taking photos. _____

4. Nam thinks Nhung is kind. _____

5. Phong is tall and sporty. _____

Dịch email:

Tin nhắn mới
Kính gửi: Cha mẹ <parents.nguyen@webmnail.com>
Chủ đề: Ngày đầu tiên của con tại Super Summer Camp
Bố mẹ thân mến,

Đây là con ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Black đã bảo chúng con viết email bằng tiếng Anh! Chà, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh đấy ạ!

Con có vài người bạn mới: Jimmy, Phong, và Nhung. Họ có trong ảnh đây ạ. Jimmy có mái tóc vàng và đôi mắt xanh. Bạn ấy thông minh và sáng tạo. Bạn ấy thích chụp ảnh. Phong là chàng trai cao ráo. Bạn ấy yêu thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi. Nhung có mái tóc đen xoăn. Bạn ấy tốt bụng lắm. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa cho con hôm nay.

Chúng con đang rất vui. Jimmy đang chụp ảnh cho con. Phong đang đọc truyện tranh và Nhung đang chơi vi-ô-lông. Giờ con phải đi đây.

Bố mẹ viết cho con sớm nha.

Yêu bố mẹ,

Nam

Trả lời:

1. F 2. F 3. F 4. T 5. T

1. F ⇒ They speak English only.

(Các em nhỏ có thể nói tiếng Việt tại hội trại. Sai ⇒ Họ chỉ nói tiếng Anh.)

2. F ⇒ Nam has three new friends: Nhung, Phong, Jimmy.

(Nam có bốn người bạn mới. Sai ⇒ Nam có 3 người bạn mới: Nhung, Phong, Jimmy.)

3. F ⇒ Jimmy likes taking photo.

(Phong thích chụp ảnh. Sai ⇒ Jimmy thích chụp ảnh.)

4. T (Nam nghĩ Nhung tốt bụng.)

5. T (Phong cao ráo, yêu thể thao.)


Speaking

Giải bài 3 trang 32 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

 Work in groups. Read about the three students below. Is the Super Summer Camp suitable for all of them? Why / Why not?

(Làm việc theo nhóm. Đọc về ba học sinh về ba học sinh bên dưới. Trại hè tuyệt vời có thích hợp cho tất cả họ không? Tại sao? / Tại sao không?)

1. Mi is 12 years old. She likes drawing and writing stories. She’s good at English. She’s creative and friendly.

(Mi 12 tuổi. Bạn ấy thích vẽ và viết truyện. Bạn ấy giỏi tiếng Anh. Bạn ấy sáng tạo và thân thiện.)

2. Anis 16 years old. He doesn’t know English. He’s funny and kind.

(Anis 16 tuổi. Anh ấy không biết tiếng Anh. Anh ấy vui tính và tốt bụng.)

3. Vy is 14 years old. She likes playing sports. Her English isn’t very good. She’s clever, but she isn’t active.

(Vy 14 tuổi. Cô ấy thích chơi thể thao. Tiếng Anh của cô ấy không tốt lắm. Cô ấy thông minh, nhưng cô ấy không năng động.)

Trả lời:

1. The camp is suitable for Mi because it suits her age and she can use English. She can also develop her creativity at the camp.

(Trại hè phù hợp với Mi vì nó phù hợp với lứa tuổi của cô ấy và cô ấy có thể sử dụng tiếng Anh. Cô ấy cũng có thể phát triển khả năng sáng tạo của mình tại trại hè.)

2. The camp does not seem to suit An because he may be too old for the camp and he can’t speak English.

(Trại có vẻ không hợp với An vì anh ấy có thể quá tuổi để đến trại và anh ấy không thể nói tiếng Anh.)

3. The camp suits Vy because it suits her age and it can help her improve her English.

(Trại hè hợp với Vy vì nó phù hợp với độ tuổi của cô ấy và nó có thể giúp cô ấy cải thiện tiếng Anh của mình.)


Giải bài 4 trang 32 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Think about yourself. Do you want to go to this kind of camp? Why / Why not?

(Nghĩ về chính em. Em có muốn đến trại hè như thế này không? Tại sao?/ Tại sao không?)

Example: I want to go to this camp because I can speak English there.

(Ví dụ: Tôi muốn đến trại hè này bởi vì tôi có thể nói tiếng Anh ở đây.)

Trả lời:

I want to go to this camp because I’m good at English and I love sports. This camp is a good opportunity for me to improve my life skills, leadership and creativity. I also love field trips.

(Tôi muốn đến hội trại này vì tôi giỏi tiếng Anh và tôi yêu thể thao. Hội trại này là cơ hội tốt để tôi nâng cao kỹ năng sống, khả năng lãnh đạo và khả năng sáng tạo. Tôi cũng thích những chuyến đi thực tế nữa.)


SKILLS 2 trang 33 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Listening

Giải bài 1 trang 33 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

What are the students doing in this picture?

(Những học sinh đang làm gì trong bức tranh này?)

Trả lời:

1. They are talking.

(Họ đang trò chuyện.)

2. They are playing football.

(Họ đang chơi đá bóng.)

3. They are walking.

(Họ đang đi bộ.)


Giải bài 2 trang 33 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi.

(Nghe Mi và Minh đang nói về bạn thân nhất của họ. Nhìn các bức tranh bên dưới và nói xem ai là Lan và ai là Chi.)

Nội dung bài nghe:

Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She’s tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She’s very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she’s playing football over there!

Minh: Chi is my best friend. We’re in class 6B. She’s short with long black hair and a big nose. I like her because she’s kind to me. She helps me with my English. She’s also hard-working. She always does her homework before class. Look, she’s going to the library.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Mi: Bạn thân nhất của tôi là Lan. Bạn ấy học cùng lớp 6A với tôi. Bạn ấy cao và mảnh khảnh. Bạn ấy có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ. Bạn ấy rất năng động và thân thiện. Bạn ấy thích chơi thể thao và có nhiều bạn bè. Nhìn kìa, bạn ấy đang chơi bóng đá đằng kia!

Minh: Chi là bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi đang học lớp 6B. Bạn ấy thấp bé với mái tóc đen dài và chiếc mũi to. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt với tôi. Bạn ấy giúp tôi học tiếng Anh. Bạn ấy cũng rất chăm chỉ. Bạn ấy luôn làm bài tập trước khi đến lớp. Nhìn kìa, bạn ấy đang đi đến thư viện.

Trả lời:

Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.

(Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội mũ lưỡi trai màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và một chiếc váy xanh.)


Giải bài 3 trang 33 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen to the talk again. Fill each blank with a word/number you hear.

(Nghe lại bài trò chuyện. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ / con số mà em nghe được.)

1. Mi and Lan are studying in class _____ .

2. Lan has short _____ hair and a small _____

3. Lan is active and _____ .

4. Chi’s hair is long and black, and her nose is _____ .

5. Chi is _____ to Minh.

Trả lời:

1. 6A 2. black; mouth 3. friendly 4. big 5. kind

1. Mi and Lan are studying in class 6A.

(Mi và Lan đang học lớp 6A.)

2. Lan has short black hair and a small mouth.

(Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.)

3. Lan is active and friendly.

(Lan năng động và thân thiện.)

4. Chi’s hair is long and black, and her nose is big.

(Tóc của Chi dài và đen, mũi to.)

5. Chi is kind to Minh.

(Chi tốt với Minh.)


Writing

Giải bài 4 trang 33 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in pairs. Ask and answer about your best friend. Use these notes to help you.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về bạn thân nhất của em. Sử dụng những ghi chú này để giúp em.)

1. What’s his / her name?

(Bạn ấy tên gì?)

2. What does he / she look like?

(Bạn ấy trông như thế nào?)

3. What’s he / she like?

(Bạn ấy thích cái gì?)

4. Why do you like him / her?

(Tại sao bạn lại thích bạn đấy?)

Trả lời:

1. His name is Minh.

(Bạn ấy tên Minh.)

2. He is tall and sporty.

(Bạn ấy cao và có dáng vẻ thể thao.)

3. He likes playing soccer and drawing.

(Bạn ấy thích chơi bóng đá và vẽ.)

4. I like him because he is kind, he always helps friends. Besides, he is caring, when I am sick, he gets medicine for me.

(Tôi thích bạn ấy bởi vì bạn ấy tử tế, luôn giúp đỡ bạn bè. Hơn nữa, bạn ấy biết quan tâm người khác, khi tôi ốm bạn ấy mua thuốc giúp tôi.)

Hoặc:

1. His name is Truong.

(Anh ấy tên là Trường.)

2. He is tall and slim. He has short curly brown hair, a straight nose and big blue eyes.

(Anh ấy cao và gầy. Anh ấy có mái tóc xoăn ngắn màu nâu, mũi thẳng và đôi mắt to màu xanh lam.)

3. He’s smart and confident.

( Anh ấy thông minh và tự tin.)

4. I like him because he always help me in Maths lesson.

 (Tôi thích anh ấy vì anh ấy luôn giúp tôi trong bài học Toán.)


Giải bài 5 trang 33 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4.

(Viết bài nhật ký khoảng 50 từ về bạn thân nhất của em. Sử dụng câu trả lời cho các câu hỏi ở bài 4.)

Trả lời:

Dear Diary,

My best friend is Minh. We are both in class 6A. He is tall and sporty. He likes playing soccer and drawing. I like him because he is kind. He always helps friends with their homework. Besides, he is caring. When I am sick, he gets medicine for me.

(Nhật ký thân yêu,

Bạn thân nhất của tôi là Minh. Cả hai chúng tôi đều học lớp 6A. Bạn ấy cao và có dáng vẻ rất thể thao. Anh ấy thích chơi bóng đá và vẽ. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy luôn giúp bạn bè làm bài tập về nhà. Hơn nữa, bạn ấy đang quan tâm. Khi tôi ốm, anh ấy mua thuốc giúp tôi.)

Hoặc:

Dear Diary,

My best friend is Truong. We are both in class 6C. Truong is tall and slim. He has short curly hair, a straight nose and big blue eyes. He is smart and confident. He likes playing football. I like him very because he always helps me in maths lessons. We usually go the bookshop together to buy comics.

(Nhật ký thân yêu,

Bạn thân nhất của tôi là Trường. Chúng tôi đều học lớp 6C. Trường cao và gầy. Anh ấy có mái tóc xoăn ngắn, mũi thẳng và đôi mắt to màu xanh lam. Anh ấy thông minh và tự tin. Anh ấy thích chơi bóng đá. Tôi rất thích anh ấy vì anh ấy luôn giúp tôi học toán. Chúng tôi thường đi hiệu sách cùng nhau để mua truyện tranh.)


LOOKING BACK trang 34 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Vocabulary

Giải bài 1 trang 34 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Choose the correct answer A, B, or C.

(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Nick is very _____ . He makes everyone laugh!

A. confident

B. funny

C. active

2. My sister always does her homework before class. She’s very _____ .

A. hard-working

B. creative

C. careful

3. Mi is _____ . She helps me with  my homework.

A. hard-working

B friendly

C. kind

4. He is a _____ person. He cares about everybody.

A. caring

B. friendly

C. clever

5. My best friend is very _____ . She likes doing activities.

A. creative

B. dever

C. active

Trả lời:

1. B 2. A 3. C 4. A 5. C

1. Nick is very funny. He makes everyone laugh!

(Nick rất vui tính. Anh ấy làm cho mọi người cười!)

2. My sister always does her homework before class. She’s very hard-working.

(Em gái tôi luôn làm bài tập về nhà trước khi đến lớp. Em ấy rất chăm chỉ.)

3. Mi is kind. She helps me with  my homework.

(Mi thật tốt bụng. Cô ấy giúp tôi làm bài tập.)

4. He is a caring person. He cares about everybody.

(Anh ấy là một người chu đáo. Anh ấy quan tâm đến tất cả mọi người.)

5. My best friend is very active. She likes doing activities.

(Bạn thân của tôi rất năng động. Cô ấy thích tham gia các hoạt động.)


Giải bài 2 trang 34 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Answer questions about your classmates.

(Hỏi những câu hỏi về bạn cùng lớp của em.)

1. Who has long hair in your class?

(Trong lớp bạn ai có mái tóc dài?)

2. Who has a small nose?

(Ai có cái mũi nhỏ?)

3. Who has a round face?

(Ai có khuôn mặt tròn?)

4. Does the classmate next to you have long hair?

(Bạn cùng lớp ngồi cạnh  bạn có mái tóc dài không?)

5. Does the classmate next to you have big eyes?

(Bạn cùng lớp ngồi cạnh bạn có mắt to không?)

Trả lời:

1. In my class, Nhung has long hair.

(Trong lớp tôi, Nhung có tóc dài.)

2. Phong has a small nose.

(Phong có cái mũi nhỏ.)

3. Mai has a round face.

(Mai có khuôn mặt tròn.)

4. No, he doesn’t.

(Không, bạn ấy không có.)

6, Yes, he does. (Có.)


Grammar

Giải bài 3 trang 34 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Put the verbs in brackets in the present continuous.

(Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.)

This is my class during break time. Some boys (1. run) _____ around the class. Mi and Mai (2. talk) _____ . Nam and Phong (3. not talk) _____ . They (4. draw) _____ something. My teacher is in the classroom too. She (5. not teach) _____ . She’s writing our homework on the board.

Trả lời:

1. are running 2. are talking
3. aren’t talking 4. are drawing
5. isn’t teaching

This is my class during break time. Some boys are running around the class. Mi and Mai are talking. Nam and Phong aren’t talking. They are drawing something. My teacher is in the classroom too. She isn’t teaching. She’s writing our homework on the board.

(Đây là lớp học của tôi trong giờ giải lao. Một bạn nam đang chạy xung quanh lớp. Mi và Mai đang nói chuyện. Nam và Phong không nói chuyện. Họ đang vẽ một cái gì đó. Giáo viên của tôi cũng ở trong lớp học. Cô không giảng bài. Cô đang viết bài tập về nhà của chúng tôi trên bảng.)


Giải bài 4 trang 34 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

(Đặt động động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

1. A: What _____ you (do) _____ ?

B: I (write) _____ an email to my friend.

2. A: Mai usually (cycle) _____  to school.

B: Really? I (not cycle) _____ . I (walk) _____ every day.

3. A: Where is Phong? _____  he (do) _____ this homework?

B: No, he (read) _____ a book in the living room.

Trả lời:

1. are you doing / am writing 2. cycles / don’t cycle / walk
3. Is he doing/is reading

1. A: What are you doing?

(Bạn đang làm gì đó?)

B: I am writing an email to my friend.

(Tôi đang viết email cho bạn.)

2. A: Mai usually cycles to school.

(Mai thường đạp xe đến trường.)

B: Really? I don’t cycle. I walk every day.

(Thật à? Tôi không đi xe đạp. Tôi đi bộ mỗi ngày.)

3. A: Where is Phong? Is he doing his homework?

(Phong ở đâu? Bạn ấy đang làm bài tập về nhà à?)

B: No, he is reading a book in the living room.

(Không, bạn ấy đang đọc sách trong phòng khách.)


PROJECT trang 35 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

My class yearbook

How to make a class yearbook

(Cách làm kỷ yếu lớp)

1. Stick a photo/drawing of the friend sitting next to you on a large sheet of paper.

(Dán một bức ảnh / bức vẽ của người bạn ngồi bên cạnh bạn trên một tờ giấy lớn.)

2. Interview your friend to find out about him/her (e.g. favourite subjects, favourite books, what he / she likes, etc.).

(Phỏng vấn bạn bè của bạn để tìm hiểu về bạn ấy (ví dụ: môn học yêu thích, sách yêu thích, món đồ bạn ấy thích, v.v.).)

3. Write a short description of your friend. Describe his / her appearance and personality. Add some information you have from the interview.

(Viết một đoạn mô tả ngắn về người bạn của bạn. Mô tả ngoại hình và tính cách của bạn ấy. Thêm một số thông tin bạn có từ cuộc phỏng vấn.)

4. Decorate the page. Show it to your class and talk about it.

(Trang trí trang. Cho lớp của bạn xem và nói về nó.)

5. Together make a class yearbook.

(Cùng nhau làm kỷ yếu lớp.)

Trả lời:

Friends

Name: Phong

He is tall and thin. He has short brown hair and big blue eyes.

(Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc ngắn màu nâu và đôi mắt to màu xanh lam.)

He is clever, friendly and helpful. He usually helps me with my homework.

(Bạn ấy thông minh, thân thiện và hay giúp đỡ. Bạn ấy thường giúp tôi làm bài tập về nhà.)

He likes playing basketball.

(Bạn ấy thích chơi bóng rổ.)

He always reads comics in his bedroom after school.

(Bạn ấy luôn đọc truyện tranh trong phòng ngủ của mình sau giờ học.)

At the weekend, we usually go fishing at the lake near our school.

(Cuối tuần, chúng mình thường đi câu cá ở cái ao gần trường.)

Hoặc:

My friend name’s is Linh. She is very dynamic and humorous girl. She always tell jokes ,… She likes studying Math subject because She is very smart. And Mrs Hoa – teacher at English subject is her favorite teacher . She prefers watching horror movies to comedy. And Harry Porter is the movie that She likes best , She always tells me about the scence and content in this film …. She hates waiting and lying , and she loves dancing very much…

(Bạn mình tên là Linh, cô ấy rất năng động và có khiếu hài hước. Cô ấy luôn luôn kể chuyện phiếm,.. Cô ấy thích học Toán có lẽ vì cô ấy thông minh , Cô Hoa – cô giáo dạy tiếng anh là người mà cô ấy quý nhất . Cô ấy thích xem phim kinh dị hơn là hài kịch, hơn nữa Harry Porter là bộ phim mà cô ấy thích nhất , cô ấy luôn luôn nói với tôi về cảnh và nội dung trong phim. Cô ấy ghét phải chờ đợi và cô ấy thích nhảy.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 2: MY HOUSE sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Bài tiếp theo:

👉 Giải Review 1 trang 36 sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải UNIT 3: MY FRIENDS sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com