Giải Unit 4. Learning world sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 4. Learning world sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 4. Learning world

VOCABULARY trang 48 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 48 Tiếng Anh 6 CTST

How many lessons have you got today? When are your break times? Is today an easy day or a difficult day for you?

(Nghĩ xem! Hôm nay em có mấy tiết học? Những giờ nghỉ giải lao là khi nào? Hôm nay là một ngày dễ dàng hay khó khăn với em?)

Trả lời:

Today, I have 5 lessons: 2 Math lessons, 1 English lesson, 1 Physics lesson and 1 Music lesson. My break times are at 8:30 a.m and 10:30. Today is an easy day for me because I have my favourite lessons and teachers.

(Hôm nay tôi có 5 tiết học: 2 tiết Toán, 1 tiết tiếng Anh, 1 tiết Vật lý, và 1 tiết Âm nhạc. Giờ nghỉ giải lao lúc 8h30 và 10h30. Hôm nay là một ngày dễ dàng với tôi vì tôi có các môn học và giáo viên mà tôi yêu thích.).


Giải bài 1 trang 48 Tiếng Anh 6 CTST

Look at pictures 1-9. Then complete the questions with the words in the box. Listen and check your answers.

(Nhìn vào các bức tranh 1-9. Sau đó hoàn thành câu hỏi với các từ trong khung. Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

art      English      geography      Spanish       history

PE1    science     ICT2     maths

PE = Physical Education:

(giáo dục thể chất (thể dục))

ICT = Information and Communication Technology:

(Công nghệ thông tin và truyền thông)

1. Are you good at …… ?

2. When’s our next ……. exam?

3. Are you a/an …….. genius?

4. Is your …….. notebook organised?

5. Have we got a/an …….. class tomorrow?

6. Do you study other languages, like …….. ?

7. Have you got ……… homework today?

8. Do you think that our textbook is interesting?

9. How many …….. teachers are there in the school?

Trả lời:

1. PE 2. geography 3. maths
4. science 5. ICT 6. Spanish
7. history 8. English 9. art

1. Are you good at PE?

(Bạn có giỏi môn thể dục không?)

2. When’s our next geography exam?

(Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)

3. Are you a maths genius?

(Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)

4. Is your science notebook organised?

(Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)

5. Have we got an ICT class tomorrow?

(Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)

6. Do you study other languages, like Spanish?

(Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)

7. Have you got history homework today?

(Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)

8. Do you think that our English textbook is interesting?

(Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)

9. How many art teachers are there in the school?

(Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)


Giải bài 2 trang 48 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Ask and answer the questions in the School questionnaire.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở phần School questionnaire.)

Trả lời:

A: Are you good at PE?

(Bạn có giỏi môn Thể dục không?)

B: No, I’m not.

(Mình không giỏi môn Thể dục.)

A: When’s our next geography exam?

(Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)

B: It’s next Thusday.

(Thứ Năm tuần sau.)

A: Are you a maths genius? (Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)

B: No, I’m not.

(Không, tôi không phải.)

A: Is your science notebook organised?

(Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)

B: Yes, it is.

(Có.)

A: Have we got an ICT class tomorrow?

(Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)

B: Yes, we’ve. (Có.)

A: Do you study other languages, like Spanish?

(Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)

B: No, I don’t. I just study English.

(Không. Mình chỉ học tiếng Anh.)

A: Have you got history homework today?

(Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)

B: No, I haven’t. But I have geography homework.

(Không. Nhưng mình có bài tập Địa lý.)

A: Do you think that our English textbook is interesting?

(Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)

B: Yes, I do. I think it’s quite good.

(Có. Mình nghĩ nó khá hay.)

A: How many art teachers are there in the school?

(Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)

B: There are 4 art teachers.

(Có 4 giáo viên Mỹ thuật.)


Giải bài 3 trang 49 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen and answer the questions.

(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Why does Geogia like Wednesday?

(Tại sao Geogia thích ngày thứ tư?)

2. What language does Ben prefer?

(Ben thích tiếng nào hơn)

Nội dung bài nghe:

1. Georgia

Man: What’s your favorite day at school?

Geogia: That’s easy. Wednesday’s my favorite day because I’ve got my 2 favorite subjects maths and geography I’m the maths genius.

Man: Have you got any maths or geography homework today?

Geogia: Yes, I’ve got a bit of math homework but the geography teacher doesn’t give us homework. Yeah!

2. Sophie

Man: Tell me about your worst day at school.

Sophie: Well, my worst day? Yes, I’ve got the worst day that’s Tuesday or class day, our art teacher is very strict. In fact, that’s today.

3. Louis

Woman: What subjects aren’t you good at?

Louis: I’m not great at science. We’ve got science on Thursdays so I don’t like Thursdays. Thursday is definitely my worst day because we have 3 hours of science.

4. Lydia and Ben

Man: What subjects do you like?

Lydia: I love history. I’m really good at history because it’s easy for me to remember dates. I also enjoy French because I think it’s a beautiful language.

Ben: Yes,  Lydia is great at French. I’m okay at French but I prefer Spanish.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Georgia

Nam: Ngày yêu thích của cháu ở trường là ngày nào?

Geogia: Quá dễ. Thứ Tư là ngày yêu thích của cháu vì cháu có 2 môn học yêu thích nhất là Toán và Địa lý. Cháu là thiên tài toán học đấy.

Nam: Hôm nay cháu có bài tập Toán hoặc bài tập Địa lý nào không?

Geogia: Có ạ, cháu có vài bài tập môn Toán học nhưng giáo viên Địa lý không giao bài tập về nhà. Hoan hô!

2. Sophie

Nam: Hãy kể cho chú nghe về ngày tồi tệ nhất của cháu ở trường.

Sophie: Chà, ngày tồi tệ nhất của cháu ạ? À, cháu đã có một ngày tồi tệ nhất đó là thứ Ba hoặc ngày mỹ thuật, giáo viên mỹ thuật của chúng cháu rất nghiêm khắc. Thật ra, đó là ngày hôm nay.

3. Louis

Nữ: Cháu không giỏi môn nào?

Louis: Cháu không giỏi môn khoa học. Chúng cháu có môn khoa học vào Thứ Năm nên cháu không thích Thứ Năm. Thứ Năm chắc chắn là ngày tồi tệ nhất của cháu vì chúng tôi có 3 giờ học khoa học.

4. Lydia và Ben

Nam: Cháu thích môn học nào?

Lydia: Cháu yêu lịch sử. Cháu thực sự giỏi lịch sử vì cháu rất dễ nhớ ngày tháng. Cháu cũng thích tiếng Pháp vì cháu nghĩ đó là một ngôn ngữ đẹp.

Ben: Vâng, Lydia rất giỏi tiếng Pháp. Cháu cũng giỏi tiếng Pháp nhưng cháu thích tiếng Tây Ban Nha hơn.

Trả lời:

1. Geogia likes Wednesday because she has her favourite subjects: maths and geography.

(Geogia thích thứ Tư vì cô ấy có môn học yêu thích: Toán và Địa lý.)

2. Ben prefers Spanish.

(Ben thích tiếng Tây Ban Nha.)


Giải bài 4 trang 49 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen again and complete the Key Phrases.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành Key Phrases.)

KEY PHRASES
Talking about school subjects

1. I’ve got no / a bit of / loads of (maths) homework.

2. Our (art) teacher is / isn’t very / quite strict.

3 I’m great/ not great at ……….. .

4 I’m really good at ……… .

5. I enjoy ……….. .

6. I’m OK at ………. .

7. I prefer ………. .

Trả lời:

KEY PHRASES
Talking about school subjects

(Nói về các môn học ở trường.)

1. I’ve got a bit of maths homework.

(Tôi có vài bài tập Toán.)

2. Our art teacher is very strict.

(Giáo viên Mỹ thuật của chúng tôi rất nghiêm khắc.)

3. I’m not great at science.

(Tôi không giỏi môn Khoa học.)

4. I’m really good at history.

(Tôi thật sự giỏi môn Lịch sử.)

5. I enjoy French.

(Tôi thích môn tiếng Pháp.)

6. I’m OK at French.

(Tôi giỏi môn tiếng Pháp.)

7. I prefer Spanish.

(Tôi thích tiếng Tây Ban Nha hơn.)


Giải bài 5 trang 49 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Complete the Key Phrases so that they are true for you. Then compare with your partner.

(Thực hành! Hoàn thành Key Phrases sao cho đúng với em. Sau đó thực hành với bạn của em.)

A: I’m really good at maths.

(Mình thật sự giỏi môn Toán.)

B: Me too! I’m OK at maths.

(Mình cũng vậy. Mình học tốt môn Toán.)

Trả lời:

A: I’ve got a bit of history homework.

(Tôi có vài bài tập Lịch sử.)

B: Oh, our history teacher doesn’t give any homework today.

(Ồ, giáo viên lịch sử của chúng mình hôm hay không giao bài tập về nhà.)

A: Our maths teacher is very strict.

(Giáo viên Toán của chúng mình rất nghiêm khắc.)

B: But my maths teacher isn’t strict.

(Nhưng giáo viên Toán của mình không nghiêm khắc.)

A:  I’m not great at PE.

(Mình không giỏi môn Thể dục.)

B: Neither do I.

(Mình cũng không.)

A: I’m really good at English.

(Mình thật sự giỏi môn tiếng Anh.)

B: Me too. I’m great at English.

(Mình cũng vậy. Mình giỏi tiếng Anh.)

A: I enjoy art.

(Mình thích môn Mỹ thuật.)

B: But I don’t like art.

(Nhưng mình không thích Mỹ thuật.)

A: I’m OK at physcis.

(Tôi giỏi môn Vật lý.)

B: Me too. I’m really good at Physics.

(Mình cũng vậy. Mình thật sự giỏi môn Vật lý.)

A: I prefer Biology.

(Tôi thích môn Sinh học hơn.)

B: But I prefer Chemistry.

(Nhưng mình thích môn Hóa học hơn.)


Finished? trang 49 Tiếng Anh 6 CTST

Write two text messages to a friend. Invent a very good day at school and a very bad day at school.

(Hoàn thành bài học? Viết hai tin nhắn văn bản cho một người bạn. Nghĩ ra một ngày rất tuyệt và một ngày rất tệ ở trường.)

Trả lời:

– My very good day is Friday because I have just 4 lessons and I have all my favourite lessons: English, art, physics and maths. I’m really good at English and I enjoy maths. I’m also an art genius.

– My very bad day is Monday because it’s the first day of the week and I have very long days after it. I also have subjects I don’t really like: literature, geography, PE and chemistry. I’m not good at PE and the literature teacher is very strict.

Hướng dẫn dịch:

– Ngày tuyệt vời của tôi là thứ Sáu vì tôi chỉ có 4 tiết học và tôi có tất cả các bài học yêu thích của tôi: tiếng Anh, Mỹ thuật, Vật lý và Toán. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh và tôi thích Toán. Tôi cũng là một thiên tài về môn Mỹ thuật.

– Ngày tồi tệ của tôi là thứ Hai vì đó là ngày đầu tiên trong tuần và tôi có những ngày rất dài sau đó. Tôi cũng có những môn học mà tôi không thực sự thích: Ngữ văn, Địa lý, Thể dục và Hóa học. Tôi không giỏi môn Thể dục và giáo viên dạy Văn rất nghiêm khắc.


READING trang 50 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 50 Tiếng Anh 6 CTST

What do you like about your school?

(Nghĩ xem! Em thích gì về trường học của em?)

Trả lời:

I like my school because it’s very big and my classroom is very comfortable. My classmates are really friendly and the teacher are also helpful. I have many interesting subjects and activities everyday.

(Tôi thích trường học của mình vì nó rất lớn và lớp học của tôi rất thoải mái. Các bạn cùng lớp của tôi thực sự thân thiện và giáo viên cũng rất hữu ích. Tôi có nhiều môn học và hoạt động thú vị hàng ngày.)


Giải bài 1 trang 50 Tiếng Anh 6 CTST

Read the project. Where are the schools? Is the writer positive or negative about them?

(Đọc dự án. Những trường học này ở đâu? Tác giả có thái độ tích cực hay tiêu cực về các trường học này?)

WORLD CLASS!

A project by Liam Murphy

This is a geography class in Bangladesh. It isn’t a traditional primary school – these students are studying on a ‘boat school’. It’s a great idea because transport can be a big problem here when there’s a lot of rain. The boat isn’t moving at the moment, but at the start and the end of the day, it goes along the river to the students’ villages.

Eton College is one of Britain’s oldest and most expensive private schools and it looks like the students are wearing Britain’s oldest, most expensive uniforms! Not very practical! They’re walking to a lesson. This is a boarding school – students study, eat and sleep here.

Look! What is the teacher doing? She is teaching English, but she is not at her school. Her students are staying at home and learning lessons on television. In Hồ Chí Minh City, Việt Nam, students can have such lessons on the channel of HTV Key. It is another learning way for them – digital learning.

This is my secondary school in Ireland. We’re having a dance class and it’s a lot of fun. There are a lot of traditional dances in Ireland. I’m not dancing – I’m watching the dancers. Our teachers are playing the musical instruments.

Hướng dẫn dịch:

LỚP HỌC TRÊN THẾ GIỚI

Một dự án được thực hiện bởi Liam Murphy

Đây là một lớp học địa lý ở Bangladesh. Đây không phải là một trường tiểu học truyền thống – những học sinh này đang học trên một ‘trường học trên thuyền’. Đó là một ý tưởng tuyệt vời vì giao thông có thể là một vấn đề lớn ở đây khi có nhiều mưa. Con thuyền lúc này không di chuyển, nhưng khi bắt đầu và cuối ngày, nó sẽ đi dọc theo con sông để đến các làng của học sinh.

Eton College là một trong những trường tư thục lâu đời nhất và đắt nhất nước Anh và có vẻ như học sinh đang mặc những bộ đồng phục lâu đời nhất, đắt tiền nhất của nước Anh! Không thực tế lắm! Họ đang đi đến lớp học. Đây là trường nội trú – học sinh học tập, ăn ngủ tại đây.

Nhìn kìa! Cô giáo đang làm gì nhỉ? Cô đang dạy tiếng Anh, nhưng cô không ở trường. Học sinh của cô đang ở nhà và học các bài học trên tivi. Ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, học sinh có thể có những buổi học như vậy trên kênh HTV Key. Đó là một cách học khác dành cho học sinh – học kỹ thuật số.

Đây là trường cấp hai của tôi ở Ireland. Chúng tôi  có một lớp học khiêu vũ và nó rất thú vị. Có rất nhiều điệu múa truyền thống ở Ireland. Tôi không khiêu vũ – tôi đang quan sát các vũ công. Giáo viên của chúng tôi đang chơi nhạc cụ.

Trả lời:

School 1: Bangladesh, positive

(Trường 1: Bangladesh, tích cực)

School 2: Britain, negative

(Trường 2: nước Anh, tiêu cực)

School 3: Việt Nam, positive

(Trường 3: Việt Nam, tích cực)

School 4: Ireland, positive

(Trường 4: Ireland, tích cực)


Giải bài 2 trang 50 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the project and answer the questions.

(Đọc và nghe dự án và trả lời các câu hỏi.)

1. When is transport a problem in Bangladesh?

(Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh?)

2. What is a boarding school?

(Trường nội trú là gì?)

3. What is another learning way for Vietnamese students?

(Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì?)

Trả lời:

1. When there’s a lot of rain.

(Khi có nhiều mưa.)

2. A school where students stuy, eat and sleep.

(Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)

3. Homeschooling.

(Học ở nhà.)


Giải bài 3 trang 50 Tiếng Anh 6 CTST

VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(Từ vựng bổ sung. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)

Trả lời:

– primary schools: trường tiểu học.

– boat school: trường học trên thuyền.

– secondary shcools: trường trung học.

– private schools: trường tư thục.

– boarding school: trường nội trú.

– digital learning: phương pháp học áp dụng kỹ thuật số.


Giải bài 4 trang 50 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Which school in exercise 1 do you think is the most interesting? Why? What type of school do you go to?

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Trường học nào ở bài tập 1 em nghĩ là thú vị nhất? Tại sao? Em muốn học loại trường nào?)

Trả lời:

I think the most interesting school is the boat school in Bangladesh because I have never studied on the school like this before. It’s a lot of fun when I’m a a boat and go around the village. I go to a boarding school because my house is very far from the school I can’t go to school and get home within a day.

(Tôi nghĩ ngôi trường thú vị nhất là trường học trên thuyền ở Bangladesh vì tôi chưa bao giờ học trên trường như thế này trước đây. Thật là vui khi tôi được trên thuyền và đi quanh làng. Tôi học trường nội trú vì nhà tôi rất xa trường tôi không thể đến trường và về nhà trong ngày.)


LANGUAGE FOCUS trang 51 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 51 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the examples from the text on page 50. Then choose the correct words in Rules 1-3.

(Hoàn thành các ví dụ từ văn bản trang 50. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-3.)

1. These students ……… studying.

2. The boat ………. moving.

3. Her students ………… at home and ………. the lessons on television.

4. I’m ..…… the dancers.

RULES
1. The present continuous talks about things happening now / a routine.

2. We form the present continuous with the verb be / do.

3. We add -s/-ing to the main verb.

Trả lời:

1. are 2. isn’t 3. are staying at, learning 4. watching
Rules 1. things happening now 2. be 3. -ing

1. These students are studying.

(Những học sinh này đang học.)

2. The boat isn’t moving.

(Chiếc thuyền không di chuyển.)

3. Her students are staying at at home and learning the lessons on television.

(Học sinh đang ở nhà và học bài trên truyền hình.)

4. I’m watching the dancers.

(Tôi đang ngắm các vũ công.)

RULES
1. The present continuous talks about things happening now.

(Thì hiện tại tiếp diễn nói về những sự việc đang xảy ra ở hiện tại.)

2. We form the present continuous with the verb be.

(Chúng ta hình thành thì hiện tại tiếp diễn với động từ be.)

3. We add -ing to the main verb.

(Chúng ta thêm –ing vào động từ chính.)


Giải bài 2 trang 51 Tiếng Anh 6 CTST

What are the present continuous forms of verbs 1-5? Read the Spelling Rules and match the verbs to Rules 1–3.

(Dạng hiện tại tiếp diễn của động từ 1-5 là gì? Đọc quy tắc chính tả và nối các động từ với Quy tắc 1-3.)

1. wear

2. have

3. do

4. dance

5. sit

SPELLING RULES

(QUY TẮC CHÍNH TẢ)

1. Most verbs: +-ing

(Hầu hết động từ: +-ing)

study → studying

eat →eating

play →playing

2. Verbs ending in e: remove e +-ing

(Những động từ tận cùng là e: bỏ e +-ing)

move → moving

take → taking

practise → practising

3. Verbs ending in vowel + consonant: double final consonant + -ing

(Những động từ tận cùng là phụ âm + nguyên âm: gấp đôi phụ âm cuối + -ing)

chat → chatting

plan → planning

stop →stopping

Trả lời:

1. wearing 2. having 3. doing 4. dancing 5. sitting

Rules:

1. wearing, doing (playing, sleeping, walking, watching)

2. having, dancing (moving)

3. sitting


Giải bài 3 trang 51 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to the sounds. Match the people in column A with the actions in column B. Then write sentences using the present continuous.

(Nghe các âm thanh. Nối mỗi người ở cột A với hành động tương ứng ở cột B. Sau đó viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

1 – d: A young child is speaking to his mother.

(Đứa bé đang nói chuyện với mẹ.)

A B
1. A young child

2 . Two women

3. Two men

4. A girl

5. A boy

6. A man

a. (watch) TV.

b. (have) dinner.

c. (run) in the park.

d. (speak) to his mother.

e. (look) for a mosquito.

f. (play) a musical instrument.

Trả lời:

1 – d 2 – c 3 – b 4 – f 5 – a 6 – e

1 – d: A young child is speaking to his mother.

(Đứa bé đang nói chuyện với mẹ.)

2 – c: Two women are running in the park.

(Hai người phụ nữ đang chạy trong công viên.)

3 – b: Two men are having dinner.

(Hai người đàn ông đang ăn tối.)

4 – f: A girl is playing a musical instrument.

(Một cô bé đang chơi nhạc cụ.)

5 – a: A boy is watching TV.

(Một cậu bé đang xem truyền hình.)

6 – e: A man is looking for a mosquito.

(Một người đàn ông đang tìm kiếm một con muỗi.)


Giải bài 4 trang 51 Tiếng Anh 6 CTST

Find six differences between the pictures. Write three affirmative and three negative sentences about picture B. Use the present continuous.

(Tìm 6 sự khác nhau giữa 2 bức tranh. Viết 3 câu khẳng định và 3 câu phủ định về bức tranh B. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

Trả lời:

1. The boy is sitting next to the teacher.

(Cậu bé đang ngồi cạnh thầy giáo.)

2. The birds are flying.

(Những con chim đang bay.)

3. The people on the poster are dancing.

(Những người trên tấm áp phích đang nhảy múa.)

4. The teacher isn’t reading.

(Giáo viên không đọc.)

5. The girl isn’t eating.

(Cô gái không ăn.)

6. The students aren’t wearing uniforms.

(Học sinh không mặc đồng phục.)


Giải bài 5 trang 51 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Invent three mini-dialogues with the situations in the box or your own ideas. Which dialogue is the best?

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Tạo 3 đoạn hội thoại ngắn với các tình huống trong khung hoặc ý tưởng của riêng em. Đoạn hội thoại nào hay nhất?)

come to my house / have lunch with … / teach me to …

go to the cinema / chat with … / talk about …

go shopping / visit … / show me …

…? / … ? / … ?

A: Do you want to come to my house?

(Bạn có muốn đến nhà mình không?)

B: Oh, sorry, I can’t at the moment. I’m having lunch with Taylor Swift and she’s teaching me to sing.

(Ồ, mình rất tiếc, hiện tại mình không thể. Mình đang ăn trưa với Taylor Swift và cô ấy đang dạy mình hát.)

Trả lời:

1. A: Do you want to go to the cinema with me?

(Bạn có muốn tối nay đi xem phim với mình không?)

B: Oh, sorry I can’t at the moment. I’m chatting with my teacher and we are talking about the class project.

(Ồ, xin lỗi, hiện tại mình không thể. Mình đang trò chuyện với giáo viên của mình và cô và mình đang nói về dự án của lớp học.)

2. A: Do you want to go shopping with me?

(Bạn có muốn đi mua sắm với mình không?)

B: Oh, sorry, I can’t at the moment. I’m visiting my grandmother and she is showing me how to make my favourite cake.

(Ồ, xin lỗi, mình không thể vào lúc này. Mình đang đến thăm bà và bà đang chỉ cho mình cách làm món bánh yêu thích.)

3. A: Do you want to do the physics homework with me?

(Bạn có muốn làm bài tập Vật lý với mình không?)

B: Oh, sorry, I can’t at the moment. I’m helping my mother with the housework and we are cooking dinner.

(Ồ, xin lỗi, hiện tại mình không thể. Mình đang giúp mẹ tôi làm việc nhà và  mình và mẹ đang nấu bữa tối.)


Finished? trang 51 Tiếng Anh 6 CTST

Write affirmative and negative sentences using the present continuous about you and other people in the class.

(Hoàn thành bài học? Viết câu khẳng định và phủ định sử dụng thì hiện tại tiếp diễn về bạn và những người khác trong lớp.)

Trả lời:

– I’m listening to my English teacher and I’m not talking to my friend.

(Tôi đang nghe giáo viên tiếng Anh của mình và tôi không nói chuyện với bạn của mình.)

– The teacher is teaching us the present continuous tense.

(Giáo viên đang dạy chúng ta thì hiện tại tiếp diễn.)

– My classmates are writing down important notes from the board.

(Các bạn cùng lớp của tôi đang chép lại những ghi chú quan trọng trên bảng.)

– They aren’t listening to music.

(Họ không nghe nhạc.)

– Hoa and Minh are doing their maths exercises.

(Hoa và Minh đang làm bài tập Toán.)

– Nam is cleaning the black board.

(Nam đang lau bảng.)

–  Mai isn’t drawing pictures.

(Mai không vẽ tranh.)


VOCABULARY AND LISTENING trang 52 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 52 Tiếng Anh 6 CTST

Do you like learning languages? Look at the things in the box. What things do you like and dislike?

(Nghĩ xem! Em có thích học ngôn ngữ không? Nhìn các từ trong khung. Cái nào em thích và không thích?)

Trả lời:

Yes, I like learning languages. I like learning vocabulary, pronunciation, speaking and listening. I dislike grammar because it has a lot of difficult rules.

(Có, tôi thích học ngôn ngữ. Tôi thích học từ vựng, phát âm, kỹ năng nói và nghe. Tôi không thích ngữ pháp vì nó có nhiều quy tắc khó.)


Giải bài 1 trang 52 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the quiz. Check meanings of the verbs in blue. Match questions 1-10 to pictures a-j. Then listen and check.

(Nhìn câu đố. Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Nối các từ 1-10 với các tranh  1-j.Sau đó nghe và kiểm tra.)


Are you a SUPER language student?

(Bạn có phải là học sinh SIÊU ngôn ngữ?)

Answer the questions. Score 1 point for every YES answer. Then look at the key.

(Trả lời các câu hỏi. Ghi 1 điểm cho mỗi câu trả lời CÓ. Sau đó nhìn vào đáp án.)

1. Do you ever listen to English when you’re out of school?

(Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?)

2. Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?

(Bạn có biết bảng chữ cái? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?)

3. Do you check words in a dictionary or a wordlist?

(Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?)

4. Do you repeat a new word if you want to learn it?

(Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?)

5. Do you ever practise your pronunciation?

(Bạn có bao giờ luyện phát âm không?)

6. Do you revise before an exam?

(Bạn có ôn tập trước khi thi không?)

7. Do you ask questions when you don’t understand?

(Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu?)

8. Do you usually concentrate when you do your homework?

(Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?)

9. Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?

(Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay không?)

10. Do you ever read books, articles or comics in English?

(Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?)

Trả lời:

listen to: nghe know: biết
spell: đánh vần ckeck: kiểm tra
repeat: lặp lại learn: học
practise: thực hành revise: ôn tập
ask questions: đặt câu hỏi understand: hiểu
concentrate: tập trung make notes: ghi chú
write: viết read: đọc
1 – e 2 – h 3 – d 4 – c 5 – a
6 – i 7 – j 8 – b 9 – f 10 – g

Giải bài 2 trang 52 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 1. Then check your scores in the Key.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi ở bài tập 1. Sau đó kiểm tra điểm số của em trong Đáp án.)

Trả lời:

A: Do you ever listen to English when you’re out of school?

(Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?)

B: Yes, I do. I always learn English wherever and whenever I have time.

(Tôi có. Tôi luôn học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi khi có thời gian.)

A: Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?

(Bạn có biết bảng chữ cái không? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?)

B: Yes, I do. I know the alphabet very well and I can definitely spell my name M-A-I.

(Tôi có. Tôi biết rất rõ bảng chữ cái và tôi chắc chắn có thể đánh vần tên của mình là M-A-I.)

A: Do you check words in a dictionary or a wordlist?

(Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?)

B: Yes, I do. But before I check the words I try to guess its meaning first.

(Tôi có. Nhưng trước khi kiểm tra các từ, tôi cố gắng đoán nghĩa của nó trước.)

A: Do you repeat a new word if you want to learn it?

(Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?)

B: Yes, I do. I usually repeat it many times.

(Tôi có. Tôi thường lặp lại nó nhiều lần.)

A: Do you ever practise your pronunciation?

(Bạn có bao giờ luyện phát âm không?)

B: Yes, I do.

(Tôi có.)

A: Do you revise before an exam?

(Bạn có ôn tập trước khi thi không?)

B: Yes, of course. I’m really good at English.

(Có chứ. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh mà.)

A: Do you ask questions when you don’t understand?

(Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu không?)

B: Yes, I do. (Tôi có.)

A: Do you usually concentrate when you do your homework?

(Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?)

B: Yes, I always concentrate when I do my homework.

(Có, tôi luôn tập trung khi làm bài.)

A: Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?

(Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình không?)

B: Yes, I do. I always bring my English notebook with me to do that.

(Tôi có. Tôi luôn mang theo sổ tay tiếng Anh của mình để làm điều đó.)

A: Do you ever read books, articles or comics in English?

(Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?)

B: Yes, I read English books before bedtime everyday.

(Có, tôi đọc sách tiếng Anh trước khi đi ngủ hàng ngày.)


Giải bài 3 trang 52 Tiếng Anh 6 CTST

Read the introduction. Then listen to the interviews. What are the people learning? Use the languages in the box.

(Đọc phần giới thiệu. Sau đó nghe các bài phỏng vấn. Những người này đang học cái gì? Sử dụng các ngôn ngữ trong khung.)

Italian      Kanji      English      Arabic     Russian

Interviews: Learning languages

(Phỏng vấn: Việc học ngôn ngữ)

Interviews with Londoners who are learning languages.

(Phỏng vấn với người ở Luân Đôn đang học ngôn ngữ.)

1. Mario: … 2. Mark and Peter: … 3. Hannah: …

Nội dung bài nghe:

1.

Woman: So, Mario. You’re a football player. Are you learning English?

Mario: Yes, I am. Because I live here and I play football here.

Woman: What are you doing now?

Mario: I’m watching TV. It’s good for my English.

Woman: Is English difficult?

Mario: It’s okay. My listening is not so good.

2.

Woman: Mark, Perter – police offices in London – are learning languages.

Mark: That’s right.

Woman: Are you learning the same language?

Mark: No, we aren’t. I’m learning Russian and Peter is learning Arabic.

Woman: Why are you studying those languages?

Peter: Because a lot of people from different countries live in London or visit London.

Woman: What are you doing now, Mark?

Mark: I am checking new vocabulary on the internet.

Woman: Is Russian difficult?

Mark: For me, yes, it’s got different letters. Reading and writing are difficult.

3.

Man: Hannah, what language are you studying?

Hannah: Kanji.

Man: Really? At school?

Hannah: Yes, we’ve got a teacher from Japan.

Man: What are you doing now?

Hannah: I’m revising for my exam now.

Man: Is Kanji a difficult language?

Hannah: Yes it’s very difficult. The pronunciation the sounds are difficult but I like it.

Man: Can you say ‘goodbye’ in Kanji?

Hannah: Yes, ‘sayonara’.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1.

Nữ: Vậy, Mario. Bạn là một cầu thủ bóng đá. Bạn có đang học tiếng Anh không?

Mario: Có. Bởi vì tôi sống ở đây và tôi chơi bóng ở đây.

Nữ: Hiện tại bạn đang làm gì?

Mario: Tôi đang xem TV. Nó tốt cho tiếng Anh của tôi.

Nữ: Tiếng Anh có khó không?

Mario: Không khó lắm. Kỹ năng nghe của tôi không tốt lắm.

2.

Nữ: Mark, Perter – nhân viên cảnh sát ở London – đang học ngôn ngữ.

Mark: Đúng vậy.

Nữ: Các bạn có đang học cùng một ngôn ngữ không?

Mark: Không, chúng tôi không. Tôi đang học tiếng Nga và Peter đang học tiếng Ả Rập.

Nữ: Tại sao các bạn lại học những ngôn ngữ đó?

Peter: Bởi vì rất nhiều người từ các quốc gia khác nhau sống ở London hoặc đến thăm London.

Nữ: Bây giờ bạn đang làm gì, Mark?

Mark: Tôi đang kiểm tra từ vựng mới trên internet.

Nữ: Tiếng Nga có khó không?

Mark: Theo tôi, nó khó, có các chữ cái khác nhau. Kỹ năng đọc và viết rất khó.

3.

Nam: Hannah, bạn đang học ngôn ngữ nào vậy?

Hannah: Chữ Hán.

Nam: Thật không? Ở trường à?

Hannah: Vâng, chúng tôi có một giáo viên Nhật Bản.

Nam: Bây giờ bạn đang làm gì?

Hannah: Bây giờ tôi đang ôn tập cho kỳ thi của mình.

Nam: Kanji có phải là một ngôn ngữ khó không?

Hannah: Vâng, rất khó. Việc phát âm, các âm rất khó nhưng tôi thích nó.

Nam: Bạn có thể nói ‘tạm biệt’ bằng tiếng Kanji không?

Hannah: Vâng, ‘sayonara’.

Trả lời:

1. Mario: English

(Mario: tiếng Anh)

2. Mark and Peter: Russian and Arabic

(Mark và Peter: tiếng Nga và tiếng Ả rập)

3. Hannah: Kanji

(Hannah: tiếng Kanji)


Giải bài 4 trang 52 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again and answer the questions for Mario, Mark and Hannah.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi về Mario, Mark và Hannah.)

1. What is he/she doing now?

(Anh ấy/ cô ấy đang làm gì?)

2. What does he/she think is difficult?

(Anh ấy/ cô ấy nghĩ cái gì khó?)

Trả lời:

1. – Mario is watching TV.

(Mario đang xem truyền hình.)

– Mark is checking new vocabulary on the internet.

(Mark đang kiểm tra từ mới trên mạng.)

– Hannah is revising for her exams.

(Hannah đang ôn tập cho kỳ thi.)

2. – Mario thinks listening is difficult.

(Mario nghĩ kỹ năng nghe thì khó.)

– Mark thinks reading and writing are difficult.

(Mark nghĩ kỹ năng đọc và viết thì khó.)

– Hannah thinks pronunciation is difficult.

(Hannah nghĩ phát âm thì khó.)


Giải bài 5 trang 52 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Study Strategy. Then make a table with your answers in exercise 2. What good and bad learning strategies have you got?

(Đọc Study Strategy. Sau đó tạo bảng với câu trả lời ở bài tập 2. Bạn có những chiến lược học tốt và xấu nào?)

STUDY STRATEGY
Thinking about learning

(Nghĩ về việc học)

Thinking about how you learn can help you to learn better.

(Việc nghĩ về cách học như thế nào có thể giúp em học tốt hơn.)

I do these things J I don’t do these things L
I revise before an exam. I don’t listen to English when I’m out of school.

Trả lời:

I do these things

(Tôi làm những việc này)

I don’t do these things

(Tôi không làm những việc này)

– I revise before an exam.

(Tôi ôn tập trước kỳ thi.)

– I check words in a a dictionary or a wordlist.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.)

– I repeat a new word if I want to learn it.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.)

– I usually concentrate when I do my homework.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.)

– I don’t listen to English when I’m out of school.

(Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.)

– I don’t practise my pronunciation.

(Tôi không luyện phát âm.)

– I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

– I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)


Giải bài 6 trang 52 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Compare the answers in your table in exercise 5.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của em trong bảng ở bài tập 5.)

I revise before an exam, but I don’t listen to English when I’m out of school.

(Tôi ôn tập trước kỳ thi nhưng tôi không nghe tiếng Anh khi không ở trường.)

Trả lời:

– I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

– I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.)

– I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)


LANGUAGE FOCUS trang 53 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Present continuous: questions

(Thì hiện tại tiếp diễn: câu hỏi)

Giải bài 1 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the sentences. What are the he/she and they forms of each question and answer?

(Nhìn các câu. Dạng của he/ she/ they trong mỗi câu hỏi và trả lời là gì?)

1. Are you learning English? Yes, I am.

(Bạn có đang học tiếng Anh không? – Tôi có.)

2. What are you doing now? – I’m watching TV.

(Bây giờ bạn đang làm gì? – Tôi đãng em tivi.)

3. Are you learning the same language? – No, we aren’t.

(Các bạn có học ngôn ngữ giống nhau không? – Không, chúng tôi không.)

Trả lời:

1. Is he/she learning English? Yes, he / she is.

Are they learning English? Yes, they are.

(Cô ấy/ Anh ấy/ Họ đang học ngôn ngữ à? – Đúng vậy.)

2. What is he/she doing now? He’s / She’s watching TV.

What are they doing now? They’re watching TV.

(Cô ấy/ Anh ấy/ Họ đang làm gì? – Cô ấy/ Anh ấy/ Họ  đang xem tivi.)

3. Is he/she learning the same language? No, he/she isn’t.

Are they learning the same language? No, they aren’t.

(Cô ấy/ Anh ấy/ Họ có học cùng một ngôn ngữ không? – Có.)


Giải bài 2 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Ask and answer questions with words from the columns and the verbs in the box. Use the present continuous.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi với các từ trong cột và động từ trong khung. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

do    work     study     sit     wear    look at
What

Where

Why

Who

is

are

the teacher

your friend

you

your parents

…?

– Where are you sitting?

(Bạn đang ngồi ở đâu?)

– I’m sitting in the classroom.

(Mình đang ngồi trong lớp học.)

Trả lời:

A: What are you doing?

(Bạn đang làm gì vậy?)

B: I’m looking at my friend?

(Tôi đang nhìn bạn tôi?)

A: Who is she studying with?

(Cô ấy đang học với ai?)

B: She is studying with the teacher?

(Cô ấy đang học với giáo viên?)

A: Where are they sitting?

(Họ đang ngồi ở đâu?)

B: They are sitting in my house.

(Họ đang ngồi trong nhà tôi.)

A: Why are your parents wearing uniform?

(Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?)

B: They are wearing uniform because they are working.

(Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.)


Present continuous and present simple

(Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn)

Giải bài 3 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the table with sentences 3-6. Which time expressions do we use with a) the present simple, and b) the present continuous?

(Hoàn thành bảng với các câu 3-6. Cụm từ chỉ thời gian nào chúng ta sử dụng với thì hiện tại đơn, và thì hiện tại tiếp diễn?)

1. We sometimes do projects.

2. We’re doing a project today.

3. I usually check new words.

4. I’m checking a new word at the moment.

5. They always wear uniforms.

6. They’re wearing their uniforms now.

Present simple: Routines or repeated actions
1. We sometimes do projects.
Present continuous: Actions happening now
We’re doing a project today.

Trả lời:

Present simple: 3, 5

(Thì hiện tại đơn: 3, 5)

Present continuous: 4, 6

(Thì hiện tại tiếp diễn: 4, 6)

a) sometimes, usually, always (often, never, every day)

(thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn (thường xuyên, không bao giờ, mỗi ngày))

b) today, at the moment, now (right now)

(hôm nay, hiện tại, bây giờ (ngay bây giờ))

Present simple: Routines or repeated actions

(Thì hiện tại đơn: Hoạt động thường nhật hoặc lặp đi lặp lại)

1. We sometimes do projects.

(Chúng tôi thi thoảng làm dự án.)

3. I usually check new words.

(Chúng tôi thường xuyên kiểm tra từ mới.)

5. They always wear uniforms.

(Chúng tôi luôn mặc đồng phục.)

Present continuous: Actions happening now

(Thì hiện tại tiếp diễn: Hành động đang diễn ra hiện tại)

2. We’re doing a project today.

(Hôm nay chúng tôi đang làm dự án.)

4. I’m checking a new word at the moment.

(Hiện tại chúng tôi đang kiểm tra từ mới.)

6. They’re wearing their uniforms now.

(Bây giờ họ đang mặc đồng phục.)


Giải bài 4 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the photos and complete the sentences. Use the present simple or the present continuous.

(Nhìn các bức ảnh và hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

Charlotte is a music student. She (1. practise) …….. every day, but at the moment she (2. relax) ……….. .

Pat is a footballer. He (3. play)………. football five days a week, but today he  (4. play) ………  basketball now.

Melanie (5. chat) ……… in Spanish with a tourist now, but she usually (6. speak)………….. English.

Trả lời:

1. pratises (thực hành) 2. is relaxing (thư giãn)
3. plays (chơi) 4. is playing (chơi)
5. is chatting (trò chuyện) 6. speaks (nói)

– Charlotte is a music student. She practises every day, but at the moment she is relaxing.

(Charlotte là một sinh viên âm nhạc. Cô ấy tập luyện mỗi ngày, nhưng hiện tại cô ấy đang thư giãn.)

– Pat is a footballer. He plays football five days a week, but today he  is playing basketball now.

(Pat là một cầu thủ bóng đá. Anh ấy chơi bóng đá năm ngày một tuần, nhưng hôm nay anh ấy đang chơi bóng rổ.)

– Melanie is chatting in Spanish with a tourist now, but she usually speaks English.

(Melanie đang trò chuyện bằng tiếng Tây Ban Nha với một khách du lịch, nhưng cô ấy thường nói tiếng Anh.)


Giải bài 5 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Imagine that one of you is a lottery winner. Ask and answer questions about now and usually. Use the present simple and the present continuous forms of the verbs in the box.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng một trong số các em trúng số. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bây giờ và thông thường. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn của động từ trong khung.)

listen to     wear     read    sit

speak    watch     think about

A: What do you usually wear?

(Bạn thường mặc gì?)

B: I usually wear …

(Tôi thường mặc ….)

A: What are you wearing now?

(Bây giờ bạn đang mặc gì?)

B: I’m wearing …

(Tôi đang mặc …)

Trả lời:

A: What do you usually listen to?

(Bạn thường nghe gì?)

B: I usually listen to pop songs?

(Tôi thường nghe những bản nhạc pop?)

A: What are listening to now?

(Bây giờ bạn đang nghe gì?)

B: I’m listening to US-UK rap.

(Tôi đang nghe rap Âu Mỹ.)

A: What do you usually wear?

(Bạn thường mặc gì?)

B: I usually wear jeans and T-shirt?

(Tôi thường mặc quần jean và áo phông?)

A: What are wearing now?

(Bây giờ bạn đang mặc gì?)

B: I’m wearing dress, shirt and skirt.

(Tôi đang mặc váy, áo sơ mi và váy.)

A: What do you usually read?

(Bạn thường đọc gì?)

B: I usually read old comic books.

(Tôi thường đọc truyện tranh cũ.)

A: What are you reading now?

(Hiện tại bạn đang đọc gì?)

B: I’m reading fashion magazine in English.

(Tôi đang đọc tạp chí thời trang bằng tiếng Anh.)

A: What do you usually think about?

(Bạn thường nghĩ về điều gì?)

B: I usually think about how to make money.

(Tôi thường nghĩ về cách kiếm tiền.)

A: What are thinking about now?

(Bây giờ bạn đang nghĩ về điều gì?)

B: I’m thinking about how to spend money.

(Tôi đang nghĩ về cách tiêu tiền.)


Finished? trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

Find three more photos from this book. Write questions and answers about them using the present continuous.

(Hoàn thành bài học? Tìm hơn 3 bức ảnh trong quyển sách này. Viết câu hỏi và trả lời về chúng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn).

Trả lời:

  – What are the girls doing?

(Những cô gái đang làm gì?)

– They are dancing.

(Họ đang khiêu vũ/ nhảy.)

– What is she wearing?

(Cô ấy đang mặc gì)

– She is wearing colorful colorful costumes.

(Cô ấy đang mặc trang phục đầy màu sắc.)

– What are Christ and the woman doing?

(Christ và người phụ nữ đang làm gì?)

– They are looking at the map.

(Họ đang xem bản đồ.)

– Where are the two men riding?

(Hai người đang ông này đang đi xe đạp ở đâu?)

– They are riding in a mountainous area.

(Họ đang đi xe đạp ở khu đồi núi.)


SPEAKING trang 54 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 54 Tiếng Anh 6 CTST

What can you do if you can’t remember a word in English?

(Nghĩ xem! Em có thể nếu gì nếu em không nhớ một từ tiếng Anh nào đó?)

Trả lời:

If I can’t remember a word in English, I can look up it in Oxford dictionary, use Google translate, or ask anyone I think good at English.

(Nếu tôi không thể nhớ một từ tiếng Anh, tôi có thể tra từ đó trong từ điển Oxford, sử dụng Google dịch hoặc hỏi bất kỳ ai mà tôi cho là giỏi tiếng Anh.)


Giải bài 1 trang 54 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the dialogue with the Key Phrases. Then watch or listen and check. What word can’t Zac remember?

(Hoàn thành bài hội thoại với Key Phrases. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Zac không thể nhớ từ gì?)

KEY PHRASES
Asking for help with languages

(Nhờ giúp đơn với ngôn ngữ)

How do you spell that?

(Bạn đánh vần nó như thế nào?)

How do you say … ?

(Bạn nói… như thế nào?)

Can you say that again, please?

(Bạn có thể vui lòng nói lại được không?)

Can you help me with something, please?

(Bạn có thể giúp tôi việc này được không?)

Jasmine: Hi, Zac. What are you doing?

Zac: Oh, I’m revising. We’ve got a French exam tomorrow. Remember?

Jasmine: Oh yes.

Zac: You’re good at French, Jasmine. (1) …….

Jasmine: Yeah, sure.

Zac: (2) ……. ‘tomorrow’ in French?

Jasmine: Erm … it’s ‘demain’.

Zac: Sorry? (3) ……….

Jasmine: Yes, it’s ‘demain.’

Zac: (4) ……….

Jasmine: D-E-M-A-I-N.

Zac: Great. Thanks, Jasmine.

Trả lời:

1. Can you help me with something, please?

(Bạn có thể giúp tôi việc này được không?)

2. How do you say?

(Bạn nói… như thế nào?)

3. Can you say that again, please?

(Bạn có thể vui lòng nói lại được không?)

4. How do you spell that?

(Bạn đánh vần nó như thế nào?)

The word Zac can’t remember is ‘tomorrow’ in French!

(Từ mà Zac không thể nhớ là “tomorrow” trong tiếng Pháp.)

Jasmine: Hi, Zac. What are you doing?

(Chào Zac. Bạn đang làm gì đấy?)

Zac: Oh, I’m revising. We’ve got a French exam tomorrow. Remember?

(Ồ, tôi đang ôn bài. Ngày mai chúng ta có bài kiểm tra tiếng Pháp. Nhớ không?)

Jasmine: Oh yes. (Ồ mình có nhớ.)

Zac: You’re good at French, Jasmine. Can you help me with something, please?

(Bạn giỏi tiếng Pháp mà, Jasmine. Bạn có thể giúp mình một chút được không?)

Jasmine: Yeah, sure. (Vâng, chắc chắn rồi.)

Zac: How do you say ‘tomorrow’ in French?

(Bạn nói “ngày mai” bằng tiếng Pháp như thế nào?)

Jasmine: Erm … it’s ‘demain’.

Zac: Sorry? Can you say that again, please?

(Xin lỗi? Bạn làm ơn nói lại được không?)

Jasmine: Yes, it’s ‘demain.’

(Vâng, “demain”.)

Zac: How do you spell that?

(Bạn đánh vần từ đó như thế nào?)

Jasmine: D-E-M-A-I-N.

Zac: Great. Thanks, Jasmine.

(Tuyệt. Cảm ơn, Jasmine.)


PRONUNCIATION: The alphabet

(Phát âm: Bảng chữ cái)

Giải bài 2 trang 54 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the table with the letters in the box. Then listen and check.

(Hoàn thành bảng với các chữ cái trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.)

A    E    G     I     J     N     U     V     X
/eɪ/ A, H, (1) ……., K
/iː/ B, C. D, (2) ……. , (3) ……., P, T, (4) …….
/e/ F, L, M, (5) ……., S, (6) …….
/aɪ/ (7) ……., Y
/əʊ/ O
/juː/ Q, (8) ……. , W
/ɑː/ R

Trả lời:

1. J 2. E 3. G 4. V
5. N 6. X 7. I 8. U

Giải bài 3 trang 54 Tiếng Anh 6 CTST

Say the alphabet. Then work in pairs. Ask your partner to spell words from units 1-3.

(Đọc bảng chữ cái. Sau đó làm việc theo nhóm. Yêu cầu bạn của em đánh vần các từ trong units 1-3.)

– How do you spell “gorilla”? (Bạn đánh vần “gorrila” như thế nào?)

– G – O – R – I – double L – A. (G – O – R – I – L – L – A.)

Trả lời:

A: How do you spell “monkey”?

(Bạn đánh vần “monkey” như thế nào?)

B: M – O – N – K – E – Y.

A: How do you spell “school”.

(Bạn đánh vần “school” như thế nào?)

B: S – C – H – double O – L.


PRONUNCIATION: Consonant clusters

(Phát âm: Phụ âm đôi)

Giải bài 4 trang 54 Tiếng Anh 6 CTST

Indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.

(Chỉ ra từ có phần in đậm khác so với ba từ còn lại về phát âm.)

1. a. swim b. swing c. sword d. sweet
2. a. school b. Schilling c. scheme d. scholar
3. a. member b. amber c. climber d. December
4. a. scene b. scarf c. scan d. score
5. a. hunger b. finger c. anger d. singer

Trả lời:

1. c 2. b 3. c 4. a 5. d

1. c. sword: Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /sw/.

2. b. Schilling: Phần được in đậm ở phương án b được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại được phát âm /sk/.

3. c. climber: Phần được in đậm ở phương án được phát âm /m/, các phương án còn lại được phát âm /mb/.

4. a. scene: Phần được in đậm ở phương án được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /sk/.

5. d. singer: Phần được in đậm ở phương án được phát âm /ŋ/, các phương án còn lại được phát âm /ŋg/.


SKILLS STRATEGY

(Chiến lược)

Read the Key Phrases and choose which role you will take. When talking with your partner, you should take turns speaking and listening.

(Đọc Key Phrases và chọn vai bạn sẽ đảm nhận. Khi nói với bạn của em, em nên luân phiên nói và nghe.)

Giải bài 5 trang 54 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Read the Skills Strategy and then work in pairs. Prepare a new dialogue using the chart below to help you. Practise the new dialogue. One of you is A, the other is B. Then change roles.

(Thực hành! Đọc Skills Strategy và sau đó làm việc theo nhóm. Chuẩn bị một bài hội thoại mới sử dụng sơ đồ bên dưới để giúp em. Thực hành đoạn hội thoại mới. Một em là A, em còn lại là B. Sau đó đổi vai.)

A: Can you help me with something, please?

B: …

A: How do you say … in English?

B: …

A: Can you say that again, please?

B: …

A: How do you spell that?

B: …

A: Great. Thanks, …

Trả lời:

A: Can you help me with something, please?

(Bạn có thể giúp mình một chút được không?)

B: Yes, certainly.

(Ừm, chắc chắn rồi.)

A: How do you say “từ điển” in English?

(“Từ điển” nói tiếng Anh như thế nào?)

B: Ohm… it’s “dictionary”.

(Ờ, là “dictionary”.)

A: Can you say that again, please?

(Bạn vui lòng lặp lại được không?)

B: Yes, “dictionary”.

(Ừm, “dictionary”.)

A: How do you spell that?

(Bạn đánh vần từ đó như thế nào?)

B: D – I – C – T – I – O – N – A – R – Y.

A: Great. Thanks, Mai.

(Tuyệt vời. Cảm ơn, Mai.)


WRITING trang 55 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 55 Tiếng Anh 6 CTST

What do you know schools in other countries?

(Nghĩ xem! Em biết gì về những trường học ở những quốc gia khác?)

Trả lời:

Schools in other countries are definitely different from schools in Việt Nam in curriculum, textbooks, school subjects and school time.

(Trường học ở những quốc gia khác chắc chắn khác với trường học ở Việt Nam về giáo trình, sách giáo khoa, các môn học ở trường và giờ học.)


Giải bài 1 trang 55 Tiếng Anh 6 CTST

Read the email. How many students are there in Danny’s school? Is Danny’s school very different from your school?

(Đọc thư điện tử. Có bao nhiêu học sinh trong trường của Danny? Trường của Danny có khác nhiều so với trường của em không?)

Hi Ela,

I’m happy that you can study here next month. Here’s some information for you.

Clonakilty Community College is a medium-sized school with about 500 students. It’s in Clonakilty, Ireland. Classes are from 9 a.m. to 4 p.m. Some subjects are compulsory like maths and English. Others are optional. I like languages, so I study French.

Here’s a photo of my classmates. Send me a photo of yours.

Write soon,

Danny

Hướng dẫn dịch thư:

Xin chào Ela,

Mình rất vui vì bạn có thể học ở đây vào tháng tới. Đây là một số thông tin dành cho bạn.

Cao đẳng Cộng đồng Clonakilty là một trường quy mô trung bình với khoảng 500 sinh viên. Nó ở Clonakilty, Ireland. Lớp học kéo dài từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Một số môn học bắt buộc như Toán và tiếng Anh. Những môn khác thì tùy chọn. Mình thích ngôn ngữ, vì vậy tôi học tiếng Pháp.

Đây là một bức ảnh của các bạn cùng lớp của mình. Gửi cho mình một bức ảnh của bạn nhé.

Viết cho mình sớm nhé,

Danny

Trả lời:

– There are about 500 students in Danny’s school.

(Có khoảng 500 học sinh ở trường của Danny.)

– Yes, Danny’s school is very different from my school.

(Vâng, trường của Danny rất khác so với trường của tôi.)


Giải bài 2 trang 55 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the Key Phrases with words in the email.

(Hoàn thành Key Phrases với các từ trong email.)

KEY PHRASES
Giving information about your school

1. I’m …… that …… .

2. It’s a small/ …… /big school.

3. Some subjects are compulsory like …… .

4. Others are ……

5. Here’s a …… of ……

6. Send me ……

Trả lời:

KEY PHRASES
Giving information about your school

(Cung cấp thông tin về trường của em)

1. I’m happy that you can study here next month.

(Tôi rất vui vì bạn có thể học ở đây vào tháng tới.)

2. It’s a small/ medium-sized/ big school.

(Đó là một trường học nhỏ / vừa / lớn.)

3. Some subjects are compulsory like maths and English.

(Một số môn học là bắt buộc như Toán và tiếng Anh.)

4. Others are optional.

(Những môn học khác thì tùy chọn.)

5. Here’s a photo of my classmates.

(Đây là một bức ảnh của các bạn cùng lớp của mình.)

6. Send me a photo of yours.

(Gửi cho mình một bức ảnh của bạn nhé.)


Language Point: so

(Chủ điểm ngữ pháp: so)

Giải bài 3 trang 55 Tiếng Anh 6 CTST

Study the examples. Then match 1-4 with a-d and write sentences with so.

(Nghiên cứu các ví dụ. Sau đó nói 1-4 với a-d và viết câu với “so”.)

I like languages, so I study French.

(Tôi thích ngôn ngữ, vì vậy tôi học tiếng Pháp.)

1. I’m learning some Spanish words

2. I’ve got two bikes

3. There’s a history exam tomorrow

4. There aren’t any classes this afternoon

a. we can go and play football.

b. I’m revising now.

c. I need a dictionary.

d. you can use one of them.

Trả lời:

1 – c 2 – d 3 – b 4 – a

1- c: I’m learning some Spanish words, so I need a dictionary.

(Tôi đang học một số từ tiếng Tây Ban Nha, vì vậy tôi cần từ điển.)

2- d: I’ve got two bikes, so you can use one of them.

(Tôi có hai chiếc xe đạp, vì vậy bạn có thể sử dụng một trong số chúng.)

3- b: There’s a history exam tomorrow, so I’m revising now.

(Ngày mai có môn thi Lịch sử nên giờ mình đang ôn tập.)

4- a: There aren’t any classes this afternoon, so we can go and play football.

(Chiều nay không có lớp học nào, vì vậy chúng ta có thể đi đá bóng.)


Giải bài 4 trang 55 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(Thực hành! Làm theo các bước trong hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE

(HƯỚNG DẪN VIẾT)

A. TASK

(NHIỆM VỤ)

A student from a different country is visiting your school in three weeks. Write an email and give him some information about your school.

(Một học sinh viên một quốc gia khác sẽ đến thăm trường của em vào ba tuần sau. Viết email và cung cấp cho bạn ấy một số thông tin về trường học của em.)

B. THINK AND PLAN

(SUY NGHĨ VÀ LÊN KẾ HOẠCH)

1. Who is the visitor and when is the visit?

(Người đến thăm là ai và khi nào thì đến thăm?)

2. How big is your school?

(Trường của em mở rộng ra như thế nào?)

3. Where is your school?

(Trường học của em ở đâu?)

4. When are the lessons? What are the subjects?

(Các buổi học diễn ra khi nào? Các môn học là gì?)

5. What is in the photo you are emailing?

(Cái gì trong bức ảnh bạn đang gửi email?)

C. WRITE

(VIẾT)

Hi/ Hey…

(Xin chào / Này …)

Step 1: The reason you write

(Bước 1: Lý do bạn viết)

I’m happy that…

(Tôi rất vui vì …)

Step 2: The information you mention

(Bước 2: Thông tin bạn đề cập)

… is a small / medium-sized / large school…

(… là một trường học nhỏ / vừa / lớn …)

Classes are …

(Lớp học thì …)

Some subjects are ….

(Một số môn học thì….)

Others …

(Những môn học khác thì …)

Step 3: The information you need

(Bước 3: Thông tin bạn cần)

Here’s …

(Đây là …)

Send me …

(Gửi cho mình …)

Write soon

(Viết cho mình sớm nhé)

D. CHECK

(KIỂM TRA)

•  present simple

(hiện tại đơn)

•  giving examples

(cho ví dụ)

•  so

Trả lời:

Hey Hannah,

I’m happy that you can study here in three weeks. Here’s some information for you.

Đống Đa secondary school is a quite big school with over 1000 students. It’s on Nguyễn Du street, Đống Đa ward, Hà Nội. Classes are from 7:00 to 11:30. Some subjects are compulsory like Literature, Maths English, Physics, History, Geography, Biology. Others are optional. I like natural science, so I study Maths, Physics, Biology very hard.

Here’s a photo of my school. Send me a photo of yours.

Write soon,

Mai

Hướng dẫn dịch thư:

Chào Hannah,

Mình rất vui vì bạn có thể học ở đây sau ba tuần nữa. Đây là một số thông tin dành cho bạn.

Trường THCS Đống Đa là một ngôi trường khá lớn với hơn 1000 học sinh. Nó ở trên đường Nguyễn Du, quận Đống Đa, Hà Nội. Các lớp học diễn ra từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. Một số môn bắt buộc như Ngữ văn, Toán tiếng Anh, Vật lý, Lịch sử, Địa lý, Sinh học. Những môn khác thì tùy chọn. Mình thích khoa học tự nhiên nên mình học Toán, Lý, Sinh rất chăm chỉ.

Đây là một bức ảnh về trường học của mình. Gửi cho mình một bức ảnh của bạn nhé.

Viết sớm cho mình nhé,

Mai


CULTURE trang 56 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 56 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

(Ben đang ở đâu?)

2. What is he doing?

(Bạn ấy đang làm gì?)

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something.

Hướng dẫn dịch:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó.

Trả lời:

1. Ben is at home.

(Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang học.)


Giải bài 2 trang 56 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text and answer the questions.

(Đọc và nghe văn bản và trả lời câu hỏi.)

1. Why is Ben sometimes absent from school?

(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học?)

2. What helps Ben to keep learning?

(Điều gì giúp Ben tiếp tục học?)

3. Does Ben still go to school?

(Ben còn đi học không?)

4. Can Ben pass the tests at school?

(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không?)

5. In your opinion, who often does online courses when he or she is absent from school?

(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học?)

Trả lời:

1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.

(Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)

2. Digital learning helps Ben keep learning.

(Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)

3. Yes, he does.

(Còn.)

4. Yes, he can.

(Bạn ấy có thể.)

5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.

(Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.)


Giải bài 3 trang 56 Tiếng Anh 6 CTST

YOUR CULTURE Answer the questions.

(Văn hóa nước em. Trả lời các câu hỏi.)

1. At what age do children usually start school in your country?

(Ở đất nước của bạn trẻ em thường bắt đầu đi học lúc mấy tuổi?)

2. At what age can you leave school?

(Mấy tuổi các bạn có thể ra trường?)

3. Can children in your country do online courses?

(Trẻ em ở đất nước của bạn có học trực tuyến không?)

Trả lời:

1. In Việt Nam, children usually start school when they are 6 years old.

(Ở Việt Nam, trẻ em thường bắt đầu đi học khi được 6 tuổi.)

2. I can leave school at the age of 18.

(Tôi có thể ra trường khi tôi được 18 tuổi.)

3. Yes, they can.

(Có.)


Giải bài 4 trang 56 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Discuss the topic: Is digital learning useful? Why? Follow the instructions.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Thảo luận chủ đề: Phương pháp học kỹ thuật số có bổ ích không? Tại sao? Làm theo các hướng dẫn.)

• Work in pairs and write the positive things about digital learning.

(Làm việc theo cặp và viết những điều tích cực về việc học tập kỹ thuật số.)

• Join another pair and discuss in your groups. Use some of the expressions in the box.

(Tham gia với một cặp khác và thảo luận trong nhóm của bạn. Sử dụng một số cách trình bày trong hộp.)

– Digital learning is good for …

(Học kỹ thuật số rất tốt cho …)

– It is good because …

(Nó tốt vì …)

– It becomes more and more popular because …

(Nó ngày càng trở nên phổ biến vì …)

– However, it cannot replace schools because …

(Tuy nhiên, nó không thể thay thế trường học vì …)

• Compare your ideas with other groups’.

(So sánh ý tưởng của bạn với các nhóm khác.)

Trả lời:

– Digital learning is good for special students who can’t go to school like famous people, the disabled, and  athletes.

(Học kỹ thuật số rất tốt cho những học sinh đặc biệt không thể đến trường như những người nổi tiếng, người khuyết tật và vận động viên.)

– It is good because the students don’t need to go school, but they can study anywhere with the Internet and can still keep up with other students at school.

(Học kỹ thuật số thật tốt vì học sinh không cần đến trường mà có thể học ở bất kỳ đâu có Internet và vẫn có thể theo kịp các học sinh khác ở trường.)

– It becomes more and more popular because it’s convenient and cheap. Students can study whenever and wherever they want with only Internet connection.

(Học kỹ thuật số thật ngày càng trở nên phổ biến vì nó tiện lợi và rẻ. Học sinh có thể học bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào họ muốn chỉ cần có kết nối Internet.)

– However, it cannot replace schools because the students cannot communicate with their teachers and friends in person. To weak students, digital learning is not good enough to help them understand lessons.

(Tuy nhiên, nó không thể thay thế trường học vì học sinh không thể giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè của mình. Đối với học sinh yếu kém, việc học kỹ thuật số chưa đủ tốt để giúp các em hiểu bài.)


PLUZZLES AND GAMES trang 57 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 57 Tiếng Anh 6 CTST

Use the code to write the school subjects. Then put the subjects in order from your favourite (1) to your least favourite (10).

(Sử dụng mật mã để viết các môn học ở trường. Sau đó sắp xếp các môn học theo thứ tự từ yêu thích (1) đến ít yêu thích nhất (10).)

Trả lời:

1. maths (môn Toán) 2. science (môn Khoa học)
3. PE (môn Thể dục) 4. English (môn Tiếng Anh)
5. art (môn Mỹ thuật) 6. ICT (môn Công nghệ thông tin và truyền thông)
7. geography (môn Địa lý) 8. history (môn Lịch sử)
9. Spanish (môn Tiếng Tây Ban Nha).

Giải bài 2 trang 57 Tiếng Anh 6 CTST

ROCK, PAPER, SCISSORS. Work in pairs. Look at pictures 1-4 and play the game. The loser says two sentences about picture 4, one in the present continuous affirmative and one in the present continuous negative.

(KÉO BÚA BAO. Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình 1-4 và chơi trò chơi. Người thua nói hai câu về hình ảnh 4, một câu ở hiện tại tiếp diễn khẳng định và một câu ở hiện tại tiếp diễn phủ định.)

The teacher is writing on the board.

(Thầy giáo đang viết lên bảng.)

Lily and Jack aren’t watching TV.

(Lily và Jack không xem tivi.)

Trả lời:

– Anna is reading a book.

(Anna đang đọc sách.)

– Sam is wearing headphones.

(Sam đang đeo tai nghe.)

– Lily is talking to Jack.

(Lily đang trò chuyện với Jack.)

– Jack is holding a mobile phone.

(Jack đang cầm điện thoại di động.)

– Rachel is giving Kyle a pen. (Rachel đang đưa cho Rachel cây bút.)

– Kyle is pointing at a picture.

(Kyle đang chỉ vào bức tranh.)

– The teacher isn’t look at the students.

(Thầy giáo không nhìn học sinh.)

– Anna and Sam aren’t drawing.

(Anna và Sam không đang vẽ.)

– Rachel and Kyle aren’t listening to music.

(Rachel và Kyle không đang nghe nhạc.)


Giải bài 3 trang 57 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the picture. Read the sentences and write the names of the students in the picture.

(Nhìn vào tranh. Đọc các câu và viết tên của học sinh trong tranh.)

John is wearing glasses.

(John đang đeo kính.)

Emma is chatting to Dan.

(Emma đang trò chuyện với Dan.)

Joe is between Dan and Sally.

(Joe đang ở giữa Dan và Sally.)

Dan is sitting under the clock.

(Dan đang ngồi dưới đồng hồ.)

There aren’t any books on Becky’s desk.

(Không có quyển sách nào trên bàn của Becky.)

Trả lời:

1. Becky 2. John 3. Sally 4. Joe 5. Dan 6. Emma

Giải bài 4 trang 57 Tiếng Anh 6 CTST

Find senven more verbs about studying a language.

(Tìm thêm 7 động từ về học ngôn ngữ.) 

Trả lời:

revise: ôn tập check: kiểm tra lại
spell: đánh vần learn: học
practise: thực hành know: biết
repeat: lặp lại understand: hiểu

Giải bài 5 trang 57 Tiếng Anh 6 CTST

MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I’m having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.

(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví dụ, tôi đang ăn trưa. Một học sinh lấy một tờ giấy và diễn tả câu đó. Các học sinh khác đặt câu hỏi để đoán câu. Học sinh đầu tiên đoán câu đúng diễn tả hành động mô tả câu tiếp theo.)

Are you having dinner? – No, I’m not.

(Bạn đang ăn tối à? – Không.)

Are you having lunch? – Yes, I am!

(Bạn đang ăn trưa hả? – Đúng rồi.)

Trả lời:

– Are you reading a book? – No, I’m not.

(Bạn đang đọc sách à? – Không.)

– Are you reading newspaper? – Yes, I am!

(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)

1. I’m running.

(Tôi đang chạy.)

2. I’m walking.

(Tôi đang đi bộ.)

3. I’m swimming.

(Tôi đang bơi.)

4. I’m cooking.

(Tôi đang nấu ăn.)

5. I’m writing an email.

(Tôi đang viết thư điện tử.)


EXTRA LISTENING AND SPEAKING trang 113 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 113 Tiếng Anh 6 CTST

Match  pictures 1-6 with the words in the box.

(Nối các bức tranh từ 1-6 với các từ trong bảng.)

Trả lời:

1. whiteboard (bảng trắng) 2. laptop (máy tính xách tay)
3. scissors (kéo) 4. folder (kẹp tài liệu)
5. uniform (đồng phục) 6. rucksack (ba lô)

Giải bài 2 trang 113 Tiếng Anh 6 CTST

Study the Key Phrases. Then listen to the conversation and complete the table.

(Học Các Cụm Từ Chính. Sau đó, nghe cuộc trò chuyện và hoàn thành bảng.)

Trả lời:

1. three 2. two 3. yes 4. no 5. clock and two posters 6. a poster

Giải bài 3 trang 113 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again, Read the sentences and write E (Elite’s picture) or J (Joe’s picture).

(Nghe lại, Đọc các câu và viết E (Elite’s picture) hoặc J (Joe’s picture).)

Trả lời:

1 – J 2 – J 3 – E 4 – E 5 – E 6 – J

Giải bài 4 trang 113 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and repeat the dialogue.

(Nghe và nhắc lại đoạn hội thoại sau.)

Hướng dẫn dịch:

Holly: Cậu có thể nhìn thấy gì trong bức tranh vậy?

Linda: Mình có thể nhìn thấy một cái đồng hồ, ba tấm poster và một cái bảng trắng ở trên tường

Holly: Có cửa sổ không?

Linda: Không có

Holly: Có nhiều học sinh ở đây không?

Linda: Có 5 học sinh

Holly: Học sinh đang mặc gì trong bức tranh vậy

Linda: Họ đang mặc đồng phục

Holly: OK, giờ đến lượt cậu Hỏi tớ về bức tranh của cậu đi.


Giải bài 5 trang 113 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. One student looks at picture A and the other looks at picture B. Ask and answer questions using the Key Phrases. What are the differences in picture B.

(Làm việc theo cặp. Một học sinh nhìn vào bức tranh A và người kia nhìn vào bức tranh B. Hỏi và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng các Cụm từ Chính. Sự khác biệt trong hình ảnh B là gì.)

Trả lời:

There are 10 differences:

(Có 10 sự khác biệt:)

Inpicture B:

(Ảnh B:)

1. The clock says 3.15.

(Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút.)

2. There are four posters on the wall and no windows.

(Có bốn áp phích trên tường và không có cửa sổ.)

3. There are two rucksacks on the gym bench.

(Có hai chiếc ba lô trên băng ghế thể dục.)

4. The rucksacks are blue.

(Ba lô màu xanh.)

5. There are four students in the gym (two boys and two girls).

(Trong phòng thể dục có bốn học sinh (hai nam và hai nữ).)

6. Two girls are sitting on the bench.

(Hai cô gái đang ngồi trên băng ghế.)

7. One of the girls on the bench is using a laptop.

(Một trong những cô gái trên băng ghế đang sử dụng máy tính xách tay.)

8. The girls are all wearing a PE kit.

(Tất cả các cô gái đều mặc bộ thể dục.)

9. Two boys are playing basketball.

(Hai cậu bé đang chơi bóng rổ.)

10. The teacher’sfolder is black.

(Cặp sách của giáo viên có màu đen.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 3. Wild life sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải PROGRESS REVIEW 2 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 4. Learning world sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com