Giải UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD sgk Tiếng Anh 6 – Global Success bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Getting Started, A Closer Look, Communication, Skills, Looking back, Project, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 4: MY NEIGHBOURHOOD

GETTING STARTED trang 38 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Lost in the old town!

(Lạc ở phố cổ)

Giải bài 1 trang 38 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Phong: Wow! We’re in Hoi An. I’m so excited.

Nick: Me too. It’s so beautiful. Where shall we go first?

Khang: Let’s go to Chua Cau.

Phong: Well, but Tan Ky House is nearer. Shall we go there first?

Nick & KhangOK, sure.

Phong: First, cross the road, and then turn left.

Nick: Fine, let’s go.

Phong: Wait.

Khang: What’s up, Phong?

Phong: I think we’re lost.

Nick: Look, there’s a girl. Let’s ask her.

Phong: Excuse me? Can you tell us the way to Tan Ky House?

Girl: Sure. Go straight. Take the second turning on the left, and then turn right

Phong, Nick & Khang: Thank you.

Hướng dẫn dịch:

Phong: Woa, chúng ta đang ở Hội An. Tớ rất phấn khích.

Nick: Tớ cũng vậy. Nơi đây thật đẹp. Chúng ta sẽ đi đâu trước đây?

Khang: Đi Chùa Cầu đi.

Phong: Ừ, nhưng mà nhà cổ Tấn Kì gần hơn. Chúng ta sẽ đến đó trước nhé.

Nick: Được thôi, đi nào.

Phong: Đợi đã.

Khang: Có chuyện gì vậy Phong?

Phong: Tớ nghĩ chúng ta bị lạc rồi.

Nick: Nhìn kìa, có một bạn nữ. Hãy thử hỏi bạn ấy xem.

Phong: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho bọn tớ đường đến nhà cổ Tấn Kì không?

Cô gái: Chắc chắn rồi. Đi thẳng. Rẽ vào ngõ thứ hai bên trái, sau đó rẽ phải.

Phong, Nick và Khang: Cảm ơn nhé.


Giải bài 2 trang 39 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Find in the conversation the sentences used to make suggestions.

(Điền vào bài hội thoại những câu được dùng để đưa ra lời đề nghị.)

Example: Let’s go to Chua Cau!

(Ví dụ: Chúng ta hãy đến Chùa Cầu nhé!)

Trả lời:

– Shall we go there first?

(Chúng ta sẽ đi đâu trước nhỉ?)

– First cross the road, and then turn left.

(Trước tiên băng qua đường, và sau đó rẽ trái.)

– Fine, let’s go.

(Được rồi, đi thôi.)

– Let’s ask her.

(Chúng ta hãy hỏi cô ấy xem.)


Giải bài 3 trang 39 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Read the conversation again. Put the actions in order.

(Đọc lại bài hội thoại. Đặt các hành động theo thứ tự.)

a. The girl shows them the way to Tan Ky House.

(Cô gái chỉ học đường đến nhà Tân Kỳ.)

b. Nick, Khang and Phong arrive in Hoi An.

(Nick, Khang và Phong đến Hội An.)

c. Nick, Khang and Phong decide to go to Tan Ky House.

(Nick, Khang và Phong quyết định đến nhà Tân Kỳ.)

d. Nick, Khang and Phong get lost.

(Nick, Khang và Phong bị lạc.)

e. Phong asks a girl how to get to Tan Ky House.

(Phong hỏi cô gái cách đến nhà Tân Kỳ.)

Trả lời:

1. b 2. c 3. d 4. e 5. a

Giải bài 4 trang 39 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Find and underline the following directions in the conversation.

(Tìm và gạch chân những hướng dẫn chỉ đường sau đây trong bài hội thoại.)

A. turn right

B. cross the road

C. turn left

D. go straight

E. take the second turning on the left

Now match these directions with the diagrams below.

(Giờ thì nối những chỉ dẫn này với sơ đồ bên dưới.)

Trả lời:

1. B 2. A 3. E 4. C 5. D

1 – B. cross the road (băng qua đường)

2 – A. turn right (rẽ phải)

3 – E. take the second turning on the left (rẽ trái thứ hai)

4 – C. turn left (rẽ trái)

5 – D. go straight (đi thẳng)


Giải bài 5 trang 39 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

GAME: Find places. Work in pairs. Give your partner directions to one of the places on the map, and he/she tries to guess. Then swap.

(Trò chơi: Tìm địa điểm. Làm việc theo cặp. Chỉ đường cho bạn của em đến một nơi trên bản đồ, và bạn ấy cố gắng đoán. Sau đó, đổi lại.)

Example: (Ví dụ: )

A: Go straight. Take the second turning on the left. It’s on your right.

(Đi thẳng. Rẽ trái thứ hai. Nó ở bên phải của bạn.)

B: Is that the gym?

(Đó có phải là phòng tập thể hình không?)

A: No, try again.

(Không, hãy thử lại nhé.)

Trả lời:

A: Go straight. Take the first turning on the right. It’s on your right.

(Đi thẳng. Rẽ trái thứ nhất. Nó ở bên phải của bạn.)

B: Is that the cinema?

(Đó có phải là rạp chiếu phim không?)

A: Yes, it is.

(Ừm, đúng rồi.)


A CLOSER LOOK 1 trang 40 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Vocabulary

Giải bài 1 trang 40 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Match the places below with the pictures. Then listen, check and repeat the words.

(Nối các địa điểm với bức tranh tương ứng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)

Name some other places in your neighbourhoood.

(Kể tên những nơi khác trong khu em sống.)

Trả lời:

1. c 2. e 3. d 4. a 5. b

1 – c: square: quảng trường

2 – e: art gallery: triển lãm nghệ thuật

3 – d: catheral: nhà thờ lớn

4 – a: temple: ngôi đền

5 – b: railway station: nhà ga

Other places in my neighbourhoood: (Những địa điểm khác trong khu phố của tôi)

– park: công viên

– cinema: rạp chiếu phim

– supermarket: siêu thị

– shopping mall: trung tâm mua sắm


Giải bài 2 trang 40 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in pairs. Ask and answer questions about where you live.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về nơi em sống.)

Example:

A: Is there a square in your neighbourhood?

(Trong khu bạn sống có quảng trường không?)

B: Yes, there is./  No, there isn’t.

(Có. / Không.)

Trả lời:

A: Is there a shopping mall in your neighbourhood?

(Trong khu bạn sống có trung tâm mua sắm không?)

B: Yes, there is./  No, there isn’t.

(Có. / Không.)

Hoặc:

A: Is there a cinema in your neighborhood?

(Có rạp chiếu phim nào trong khu phố của bạn không?)

B: No, there isn’t . My neighborhood is in outskirt , there have many fields .

(Không, không có. Khu phố của tôi ở ngoại ô, có nhiều cánh đồng.)

A: It’s so interesting.

(Nó không thú vị lắm.)

B: Sure. Do you want to visit my home next weekend?

(Chắc chắn rồi. Bạn có muốn đến thăm nhà tôi vào cuối tuần tới không?)

A: Yes. How far is it from our school to your house?

(Có. Từ trường của chúng ta đến nhà bạn bao xa?)

B: It’s about 5 kilometres.

(Khoảng 5 km.)


Giải bài 3 trang 40 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in groups. Ask and answer about your neighbourhood. You can use the adjectives below.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời về khu em sống. Em có thể sử dụng các tính từ bên dưới.)

noisy: (ồn ào) crowded: (đông đúc) peaceful: (yên bình)
quiet: (yên tĩnh) modern: (hiện đại) beautiful: (xinh đẹp)
busy: (bận rộn) boring: nhàm chán)

Example: (Ví dụ: )

A: Is your neighbourhood quiet? (Khu bạn sống có yên tĩnh không?)

B: Yes, it is. / No, it’s noisy. (Có. / Không, nó ồn ào lắm.)

Trả lời:

A: Is your neighbourhood busy?

(Khu bạn sống có nhộn nhịp không?)

B: No, it’s peaceful.

(Không, nó yên bình lắm.)

Hoặc:

A: Is your neighbourhood crowded?

(Nơi các bạn sống có đông đúc không?)

B: No, it isn’t.

(Không, nó không bị.)

A: Is it peaceful?

(Nó có thanh bình không?)

B: Yes, it is.

(Có, nó thanh bình lắm.)


Pronunciation

/ɪ/ and /iː/

Giải bài 4 trang 40 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ɪ/ and /iː/.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến âm /ɪ/ và /iː/)

noisy exciting expensive
clean peaceful convenient
cheap friendly

Now, in pairs put the words in the correct column.

(Bây giờ, làm việc theo cặp đặt các từ này vào cột đúng.)

/ɪ/ /iː/
noisy convenient

Trả lời:

/ɪ/ /iː/
noisyexciting
expensive
friendly
convenientclean
cheap
peaceful

Giải bài 5 trang 40 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen and practice the chant. Notice the sounds /ɪ/ and /iː/.

(Nghe và thực hành bài đồng dao. Chú ý âm /ɪ/ và /iː/.)

MY NEIGHBOURHOOD

My city is very noisy.
There are lots of trees growing.
The people here are busy.
It’s a lively place to live in.

My village is very pretty.
There are lots of places to see.
The people here are friendly.
It’s a fantastic place to be.

Hướng dẫn dịch bài đồng dao:

KHU XÓM CỦA TÔI

Thành phố của tôi rất ồn ào.
Có rất nhiều cây cối đang phát triển.
Con người ở đây bận rộn.
Đó là một nơi nhộn nhịp.

Làng tôi rất đẹp.
Có rất nhiều nơi để xem.
Con người ở đây rất thân thiện.
Đó là một nơi tuyệt vời để ở.


A CLOSER LOOK 2 trang 41 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Grammar

Comparative adjectives

(Ngữ pháp: Tính từ so sánh hơn)

Giải bài 1 trang 41 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets. Number 1 is an example.

(Hoàn thành những câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ trong ngoặc. Câu 1 là ví dụ.)

1. This building is taller than that building.  (tall) (Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia.)

2. My neighbourhood is _____ than your neighbourhood. (noisy)

3. The square in Ha Noi is _____ than the square in Hoi An. (big)

4. Living in a city is normally _____ than living in the countryside. (expensive)

5. Is living in a city _____ than living in the countryside?  (exciting)

Trả lời:

2. noisier 3. bigger 4. more expensive 5. more exciting

2. My neighbourhood is noisier than your neighbourhood.

(Khu phố của tôi ồn ào hơn khu phố của bạn.)

3. The square in Ha Noi is bigger than the square in Hoi An.

(Quảng trường ở Hà Nội lớn hơn quảng trường ở Hội An.)

4. Living in a city is normally more expensive than living in the countryside.

(Sống ở thành phố thường đắt hơn sống ở nông thôn.)

5. Is living in a city more exciting than living in the countryside?

(Sống ở thành phố có thú vị hơn sống ở nông thôn không?)


Giải bài 2 trang 42 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Use the correct form of the words in brackets to complete the letter.

(Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành bức thư.)

Dear Nick,

How are you?

Ha Noi is beautiful but it’s too busy for me. I’m having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1. hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are (2. small) _____ and (3. old) _____ than those in Ha Noi The streets are (4. wide) _____ with less traffic. The seafood here is (5. delicious) _____ and (6. cheap) _____ than the seafood in Ha Noi.

See you soon,

Vy

Trả lời:

2. smaller 3. older 4. wider 5. more delicious 6. cheaper
Dear Nick,

How are you?

Ha Noi is beautiful but it’s too busy for me. I’m having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1. hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are smaller and older than those in Ha Noi The streets are wider with less traffic. The seafood here is more delicious and cheaper than the seafood in Ha Noi.

See you soon,

Vy

Hướng dẫn dịch thư:

Nick thân mến,

Bạn khỏe không?

Hà Nội đẹp nhưng mình quá nhộn nhịp với mình. Mình đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Bãi biển Cửa Lò. Thời tiết ở Hà Nội nóng hơn. Những ngôi nhà và công trình kiến trúc nhỏ hơn và cũ hơn ở Hà Nội. Đường phố rộng hơn và ít xe cộ qua lại. Hải sản ở đây ngon và rẻ hơn hải sản ở Hà Nội.

Hẹn sớm gặp lại bạn nhé,

Vy


Giải bài 3 trang 42 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Look at the pictures of the two neighbourhoods: Binh Minh and Long Son. Compare two neighbourhoods. You can use the adjectives below.

(Nhìn vào bức tranh của hai khu phố: Bình Minh và Long Son. So sánh hai khu phố này. Em có thể sử dụng những tính từ bên dưới.)

noisy    crowded    quiet    peaceful     modern    busy    boring

Example: Binh Minh is noisier than Long Son.

(Ví dụ: Bình Minh ồn ào hơn Long Sơn.)

Trả lời:

1. Binh Minh is more crowded than Long Son.

(Bình Minh sầm uất hơn Long Sơn.)

2. Long Son is more boring than Binh Minh.

(Long Sơn chán hơn Bình Minh.)

3. Long Son is quieter than Binh Minh.

(Long Sơn yên tĩnh hơn Bình Minh.)

4. Long Son is more peaceful than Binh Minh.

(Long Sơn yên bình hơn Bình Minh.)

5. Binh Minh is more modern than Long Son.

(Bình Minh hiện đại hơn Long Sơn.)

6. Binh Minh is busier than Long Son.

(Bình Minh sầm uất hơn Long Sơn.)


Giải bài 4 trang 42 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in pairs. Ask and answer questions about Binh Minh and  Long Son neighbourhood using the picture in 3.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố Bình Minh và Long Sơn sử dụng bức tranh ở bài 3.)

Example: (Ví dụ:)

A: Is Binh Minh noisier than Long Son?

(Bình Minh có sôi nổi hơn Long Sơn không?)

B: Yes, it is. (Có.)

A: Is Long Son more modern than Binh Minh?

(Long Sơn có hiện đại hơn Bình Minh không?)

B: No, it isn’t. (Không.)

Trả lời:

A: Is Binh Minh more peaceful than Long Son?

(Bình Minh có yên bình hơn Long Sơn không?)

B: No, it isn’t. (Không.)

A: Is Long Son more boring than Binh Minh?

(Long Sơn có nhàm chán hơn Bình Minh không?)

B: Yes, it is. (Có.)


COMMUNICATION trang 43 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Everyday English

Asking for and giving directions

(Tiếng Anh mỗi ngày: Hỏi và chỉ đường)

Giải bài 1 trang 43 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen and read the conversations.

(Nghe và đọc các bài hội thoại.)

A: Excuse me. Could you tell me the way to the cinema, please?

B: Go along this street. It’s on your left

A: Excuse me. Where’s the nearest post office, please?

B: Go out of the station. Take the first turning on the right.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến rạp chiếu phim được không?

B: Đi dọc con đường này. Nó nằm bên tay trái.

A: Xin lỗi cho tôi hỏi bưu điện gần nhất ở đâu vậy?

B: Ra khỏi nhà ga. Rẽ phải ở đường đầu tiên.


Giải bài 2 trang 43 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in pairs. Make similar conversations to ask for and give directions to places near your school.

(Làm việc theo cặp. Tạo các đoạn hội thoại tương tự để hỏi và chỉ đường đến các nơi gần trường học của em.)

Trả lời:

A: Excuse me. Could you tell me the way to Royal City, please?

(Xin lỗi. Bạn có thể chỉ tôi đường đến Royal City được không?)

B: Go straight and then take the second turning on the right.

(Đi thằng và sau đó rẽ phải thứ hai.)

Hoặc:

A: Excuse me. Could you tell me the way to the playground, please?

(Xin lỗi. Bạn có thể cho tôi biết đường đến sân chơi được không?)

B: Go straight. Take the third turning on the left. The playground is next to the cinema.

(Đi thẳng. Đi ngã rẽ thứ ba bên trái. Sân chơi nằm cạnh rạp chiếu phim.)


An audio guide to a place

(Bài hướng dẫn đến một địa điểm)

Giải bài 3 trang 43 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Nick is listening to an audio guide to Hoi An. Listen and fill the blank.

(Nick đang nghe bài hướng dẫn đến Hội An. Nghe và điền vào chỗ trống.)

CITY TOURS!

Let’s start our tour in Hoi An. We are in Tran Phu Street now. First, go to Ong Pagoda. To get there, go (1) _____ along the street for five minutes. It’s on your left. Next, go to the Museum of Sa Huynh Culture. Take the (2) _____ turning on your left. Turn (3) _____ and it’s on your right. Finally, go to Hoa Nhap Workshop to buy some presents. Turn left and then right. It’s (4) _____ Tan Ky House.

Trả lời:

(1) straight (2) second (3) right (4) next to

CITY TOURS!

Let’s start our tour in Hoi An. We are in Tran Phu Street now. First, go to Ong Pagoda. To get there, go straight along the street for five minutes. It’s on your left. Next, go to the Museum of Sa Huynh Culture. Take the second turning on your left. Turn right and it’s on your right. Finally, go to Hoa Nhap Workshop to buy some presents. Turn left and then right. It’s next to Tan Ky House.

Hướng dẫn dịch:

CHUYẾN THAM QUAN THÀNH PHỐ!

Hãy bắt đầu chuyến tham quan của chúng tôi tại Hội An. Hiện giờ chúng tôi đang ở đường Trần Phú. Đầu tiên, bạn hãy đến chùa Ông. Để đến đó, hãy đi thẳng dọc theo con phố trong năm phút. Nó ở bên trái của bạn. Tiếp theo, đến Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh. Rẽ trái thứ hai. Rẽ phải và nó ở bên phải của bạn. Cuối cùng, đến Xưởng Hòa Nhập để mua quà. Rẽ trái rồi sang phải. Nó bên cạnh nhà Tân Kỳ.


Giải bài 4 trang 43 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Look at the map below and create an audio guide for District 1 of Ho Chi  Minh City.

(Nhìn vào bản đồ bên dưới và tạo một bài hướng dẫn cho quận 1 thành phố Hồ Chí Minh.)

Remember to: (Nhớ: )

– Give directions to at least three different places;

(Hướng dẫn đến ít nhất 3 địa điểm khác nhau;)

– Use first, then, after that and finally to link your directions.

(Sử dụng first, then, after và finnally để liên kết các chỉ dẫn.)

Let’s start our tour in Ho Chi Minh City. We are in Hai Ba Trung Street now. First, go to… .

Trả lời:

Let’s start our tour in Ho Chi Minh City. We are in Hai Ba Trung Street now. First, go to Duc Ba cathedral. To get there, go straight along the street for 2 minutes then take the first turning on the right, keep going straight, Duc Ba cathedral is in front of your eyes. Next, we go to Thong Nhat palace. Go straight along Nguyen Du street then take the first turning on the right, go straight and it’s on your right. Finally, go to the Sai Gon opera house. Go straight along Le Duan street and take the second turning on the right, keep going straight for 10 minutes, the Sai Gon opera house is on your right.

Hướng dẫn dịch:

Hãy bắt đầu chuyến tham quan của chúng ta tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện chúng ta đang ở đường Hai Bà Trưng. Đầu tiên, bạn hãy đến nhà thờ Đức Bà. Để đến đó, bạn đi thẳng theo con đường này khoảng 2 phút sau đó rẽ phải thứ nhất, tiếp tục đi thẳng là nhà thờ Đức Bà đã hiện ra trước mắt. Tiếp theo, chúng ta đến Dinh Thống Nhất. Đi thẳng theo đường Nguyễn Du sau đó rẽ phải đầu tiên, đi thẳng và nó ở bên phải của bạn. Cuối cùng là đến nhà hát Sài Gòn. Đi thẳng theo đường Lê Duẩn và rẽ phải ở ngã rẽ thứ 2, đi thẳng khoảng 10 phút là đến nhà hát Sài Gòn bên phải của bạn.


Giải bài 5 trang 43 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Now present your audio guide to your class.

(Bây giờ trình bày bài hướng dẫn của em trước lớp.)

Trả lời:

Welcome to Ho Chi Minh city. As you know, It is not only the largest city in the south Vietnam but also is historic city where takes place many important event of country. Unlike Hanoi, Ho Chi Minh city is busy streets with a lot of motorbikes, car and many people. And it has many beautiful places and restaurants. OK! Let’s start our tour ! First , go to Saigon Opera House . To get there, walk about for 5 minutes. The opera house is on your right. Next, go straight and turn the right at Dong Khoi street and go to the Duc Ba Cathedral.

Hướng dẫn dịch:

Chào mừng đến với Thành phố Hồ Chí Minh. Như bạn biết đấy, nó không chỉ là thành phố lớn nhất ở miền Nam Việt Nam mà còn là thành phố lịch sử tổ chức nhiều sự kiện quan trọng của đất nước. Không giống như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là thành phố với những đường phố bận rộn với rất nhiều xe máy, xe hơi và nhiều người. Và ở đó có rất nhiều nơi đẹp và nhà hàng. OK! Hãy bắt đầu chuyến đi của chúng ta nào ! Đầu tiên, đi đến Nhà hát lớn Sài Gòn. Để đến đó, đi bộ khoảng 5 phút. Nhà hát opera nằm bên tay phải của bạn. Tiếp theo, đi thẳng và rẽ phải tại đường Đồng Khởi và đi đến Nhà thờ Đức Bà.


SKILLS 1 trang 44 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Reading

Giải bài 1 trang 44 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Read Khang’s blog. Look at the words in the box then find them in the text and underline them. What do they mean?

(Đọc nhật ký trên mạng của Khang. Nhìn các từ trong khung sau đó tìm chúng trong văn bản và gạch dưới chúng. Chúng có nghĩa là gì?)

suburbs          dislike          outdoor

KHANG’S BLOG

Friday, December 23rd …

MY NEIGHBOURHOOD

I live in the suburbs of Da Nang City. There are many things I like about my neighbourhood.

It’s great for outdoor activities because it has beautiful parks, sandy beaches and fine weather. There’s almost everything I need here: shops, restaurants, and markets. The people here are friendlier, and the food is better than in other places.

However, there are two things I dislike about it: there are many modern buildings and offices; and the streets are busy and crowded.

Posted by Khang at 4:55 PM

Hướng dẫn dịch blog:

Thứ Sáu, ngày 23 tháng 12 …

XÓM CỦA TÔI

Tôi sống ở ngoại thành thành phố Đà Nẵng. Có rất nhiều điều tôi thích về khu phố của mình.

Nó rất tuyệt vời cho các hoạt động ngoài trời vì nó có công viên đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng và chợ. Người dân ở đây thân thiện hơn và đồ ăn ngon hơn những nơi khác.

Tuy nhiên, có hai điều tôi không thích ở đây: có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại; và đường phố nhộn nhịp và đông đúc.

Được đăng bởi Khang lúc 4:55 PM

Trả lời:

– suburbs (a): thuộc vùng ngoại ô

– dislike (n): sự không thích

– outdoor (a): ở ngoài trời


Giải bài 2 trang 44 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Read Khang’s blog again and fill the table with the information.

(Đọc lại blog của Khang và điền thông tin vào bảng.)

LIKES DISLIKES
beautiful parks
_____
_____
_____
 _____
_____
_____
_____

Trả lời:

LIKES (THÍCH) DISLIKES (KHÔNG THÍCH)
– beautiful parks, sandy beaches, fine weather

(công viên đẹp, bãi biển đầy cát, thời tiết đẹp)

– shops, restaurants, markets

(cửa hàng, nhà hàng, chợ)

– friendly people, good food

(con người thân thiện, thức ăn ngon)

– modern buildings and offices

(các tòa nhà và văn phòng hiện đại)

– busy and crowded streets

(những con đường đông đúc và nhộn nhịp)


Giải bài 3 trang 44 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Read Khang’s blog again. Then answer the questions.

(Đọc lại blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. Where is Khang’s neighbourhood?

(Xóm của Khang ở đâu?)

2. Why is his neighbourhood great for outdoor activities?

(Tại sao xóm của Khang thích hợp cho các hoạt động ngoài trời?)

3. What are the people in his neighbourhood like?

(Con người ở xóm Khang như thế nào?)

4. How are the streets in his neighbourhood?

(Những con đường ở xóm bạn ấy như thế nào?)

Trả lời:

1. It is in the suburbs of Da Nang city. (Nó ở khu ngoại ô của thành phố Đà Nẵng.)

2. Because it has beautiful parks, sandy beaches and fine weather.

(Bởi vì nó có công viên đẹp, biển nhiều cát và thời tiết đẹp.)

3. They are very friendly.

(Họ rất thân thiện.)

4. They are busy and crowded.

(Chúng đông đúc và nhộn nhịp.)


Speaking

Giải bài 4 trang 44 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Make notes about your neighbourhood. Think about what you like / dislike about it.

(Ghi chú về khu phố của em. Nghĩ về điều em thích/ không thích về nó.)

LIKES DISLIKES
• _____
• _____
• _____
• _____

Trả lời:

LIKES (THÍCH) DISLIKES (KHÔNG THÍCH)
• delicious and cheap food

(món ăn ngon và rẻ)

• nice and friendly people

(con người thân thiện và tốt bụng)

• many intesting places to go

(nhiều nơi thú vị để đi)

• bad weather

(thời tiết xấu)

• crowed streets

(đường phố đông đúc)

• polluted environment

(ô nhiễm môi trường)


Giải bài 5 trang 44 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in pairs. Ask and answer about what you like and dislike about your neighbourhood.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời về điều em thích và không thích về xóm của em.)

Example: (Ví dụ)

A: Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

B: I live in the centre of Ha Noi capital city.

(Mình sống ở trung tâm thành phố Hà Nội.)

A: What do you like about it?

(Bạn thích gì về nó?)

B: The weather is fine. The people are friendly and the food is good.

(Thời tiết đẹp. Con người thân thiện và món ăn ngon.)

A: What do you dislike about it?

(Bạn không thích gì về nó?)

B: The streets are busy and crowded.

(Đường phố nhộn nhịp và đông đúc.)

Trả lời:

A: Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

B: I live in the suburbs of Da Nang City.

(Mình sống ở ngoại ô thành phố Đà Nẵng.)

A: What do you like about it?

(Bạn thích gì về nó?)

B: The people are friendly, the food is good and there are many interesting places to go.

(Con người thân thiện, món ăn ngon và có nhiều nơi thú vị để đi chơi.)

A: What do you dislike about it?

(Bạn không thích gì về nó?)

B: The streets are crowded, the environment is polluted and the weather is sometimes very bad.

(Đường phố đông đúc, môi trường ô nhiễm và thời tiết thỉnh thoảng rất xấu.)

Hoặc:

A: Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

B: I live in the suburbs of Ha Noi City.

(Tôi sống ở ngoại thành Hồ Chí Minh.)

A: What do you like about it?

(Bạn thích điều gì về nó?)

B: It has beautiful scenery. The food is cheap and delicious. People here are friendly and helpful.

(Nó có phong cảnh đẹp. Đồ ăn vừa rẻ vừa ngon. Mọi người ở đây rất thân thiện và hữu ích.)

A: What do you dislike about it?

(Bạn không thích điều gì về nó?)

A: The streets are crowded and busy. The air is polluted.

(Đường phố đông đúc và nhộn nhịp. Không khí bị ô nhiễm.)


SKILLS 2 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Listening

Giải bài 1 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen to the conversation between Khang and Vy and tick (✓) T (True) or F (False).

(Nghe bài hội thoại giữa Khang và By và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)

T F
1. Vy lives in the centre of Ho Chi Minh City.
2. There is a big market near her house.
3. The streets are narrow.
4. The schools are faraway.
5. There are some factories near her neighbourhood.

Nội dung bài nghe:

Khang: Where do you live, Vy?

Vy: I live in the suburbs of Ho Chi Minh City.

Khang: What do you like about it?

Vy: There are many things I like about it. There’s a big market near my house. There are also many shops, restaurants and art galleries here. The streets are wide. The people here are helpful and friendly

Khang: What do you dislike about it?

Vy: The schools are too faraway. There are also some factories near here, so the air isn’t very clean and the streets are noisy and crowded.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Khang: Bạn sống ở đâu vậy Vy?

Vy: Mình ở ngoại ô thành phố Hồ Chí Minh.

Khang: Bạn thích nó ở điểm nào?

Vy: Có rất nhiều điều tôi thích về nó. Có một cái chợ lớn gần nhà tôi. Ở đây cũng có nhiều cửa hàng, nhà hàng và phòng trưng bày nghệ thuật. Đường phố rộng rãi. Những người ở đây rất hay giúp đỡ và thân thiện.

Khang: Bạn không thích nó ở điểm nào?

Vy: Trường học xa quá. Gần đây cũng có một số nhà máy nên không khí không được trong lành cho lắm, đường phố ồn ào và đông đúc.

Trả lời:

1. F 2. T 3. F 4. T 5. T

1. F (Vy sống ở trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. ⇒ Sai)

2. T (Có một cái chợ lớn gần nhà bạn ấy. ⇒ Đúng)

3. F (Đường phố ở đây chật hẹp. ⇒ Sai)

4. T (Trường học xa xôi. ⇒ Đúng)

5. T (Có một số nhà máy gần xóm của bạn ấy. ⇒ Đúng)


Giải bài 2 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Listen to the conversation again and fill the blanks.

(Nghe lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống.)

What Vy likes

– many shops, restaurants, and (1) _____ in her neighbourhood

– (2) _____ streets

– helpful and (3) _____ people

What Vy dislikes

– too (4) _____ away school

– dirty air

– noisy and (5) _____ streets

Trả lời:

(1) art gallery (2) wide (3) friendly (4) far (5) crowded

What Vy likes
(Điều Vy thích)

– many shops, restaurants, and art gallery in her neighbourhood

(nhiều cửa hàng, nhà hàng và triển lãm nghệ thuật trong xóm)

– wide streets

(đường phố rộng rãi)

– helpful and friendly people

(con người hay giúp đỡ và thân thiện)

What Vy dislikes
(Điều Vy không thích)

– too far away school

(quá xa trường học)

– dirty air

(không khí ô nhiễm)

– noisy and crowded streets

(đường phố ồn ào và đông đúc)


Writing

Giải bài 3 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Tick (✓) what you like or dislike about a neighbourhood.

(Đánh dấu điều em thích và không thích về một khu phố.)

Likes Dislikes
1. sandy beaches
2. heavy traffic
3. many modern buildings and offices
4. peaceful streets
5. good restaurants and café
6. sunny weather
7. helpful and friendly people
8. many shops and markets

Trả lời:

Likes
(Thích)
Dislikes
(Không thích)
1. sandy beaches

(bãi biển nhiều cát)

2. heavy traffic

(giao thông nặng nề)

3. many modern buildings and offices

(nhiều toà nhà và văn phòng hiện đại)

4. peaceful streets

(đường phố yên bình)

5. good restaurants and café

(nhà hàng và quán cà phê ngon)

6. sunny weather

(thời tiết có nắng)

7. helpful and friendly people

(con người hay giúp đỡ và thân thiện)

8. many shops and markets

(nhiều cửa hàng và chợ)


Giải bài 4 trang 45 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Write a paragraph of about your neighbourhood saying what you like and dislike about it. Use Khang’s blog as a model.

(Viết về xóm của em nói về điều em thích và không thích về nó. Sử dụng blog của Khang như bài mẫu.)

I live in _____ . There are many/ some things I like about my neighbourhood.

However, there are some/ many / one thing (s) I dislike about it.

Trả lời:

I live in the coastal area of Thanh Hoa City. There are few things I like about my neighbourhood. The food here is delicious and cheap. The people are kind and friendly and the weather is nice. However, there are two things I dislike about it: the people are crowded and the sea is polluted.

(Tôi sống ở khu vực ven biển Thành Phố Thanh Hóa. Có vài điều tôi thích ở khu phố của mình. Đồ ăn ở đây rất ngon và rẻ. Người dân tốt bụng và thân thiện và thời tiết đẹp. Tuy nhiên, có hai điều tôi không thích ở nó: dân số đông đúc và biển ô nhiễm.)

Hoặc:

Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living here.

I love my neighbourhood because there are many restaurants, museum, art gallery and book stores here. I love reading book and I usually go to book stores. Moreover, the streets are wide. The people are very friendly and helpful. It’s good to live with them.

There are many tall building and offices here. That’s the thing I dislike. And I dislike the polluted air and water here.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây.

Mình thích khu phố của mình bởi vì ở đây có nhiều nhà hàng, viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật và hiệu sách. Mình thích đọc sách và mình thường xuyên đến hiệu sách. Hơn nữa đường phố ở đây rộng. Con người ở đây thì rất thân thiện và hay giúp đỡ người khác. Thật tuyệt khi sống với họ.

Có nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng ở đây. Đó là điều mà mình không thích . Và mình cũng không thích bầu không khí và nguồn nước ô nhiễm ở đây.


LOOKING BACK trang 46 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

Vocabulary

Giải bài 1 trang 46 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Write the name for each picture.

(Viết tên cho mỗi bức tranh.)

Trả lời:

1. temple (ngôi đền)

2. railway station (trạm tàu hỏa)

3. square (quảng trường)

4. art gallery   (triển lãm nghệ thuật)

5. catheral (nhà thờ lớn)


Grammar

Giải bài 2 trang 46 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Put the following adjectives in the correct column.

(Đặt những tính từ sau đây vào đúng cột.)

fast noisy expensive
heavy large beautiful
hot quiet exciting
One syllable Two syllables Three or more syllables

Trả lời:

One syllable Two syllables Three or more syllables
hot
fast
large
quite
heavy
noisy
beautiful
exciting
expensive

Giải bài 3 trang 46 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Now write their comparative forms in the table below.

(Viết dạng so sánh hơn của tính từ vào bảng bên dưới.)

Adjectives Comparative form
fast
beautiful
noisy
expensive
hot
exciting
quiet
heavy
large
faster
_____
_____
_____
_____
_____
_____
_____
_____

Trả lời:

Adjectives
(Tính từ)
Comparative form
(Dạng so sánh hơn)
fast
beautiful
noisy
expensive
hot
exciting
quiet
heavy
large
faster
fastermore beautiful
noisier
more expensive
hotter
more exciting
quiter
heavier
larger

Giải bài 4 trang 46 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Complete the sentences comparing the pictures. Use the comparative forms of the adjectives below.

(Hoàn thành câu so sánh các bức tranh. Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ bên dưới.)

expensive modern noisy peaceful

1. The street is _____ than that one.

2. A city house is _____ than a country house.

3. Things at a corner shop are _____ than things at a village market.

4. Life in the countryside is _____ than life in the city.

Trả lời:

1. noisier 2. more modern 3. more expensive 4. more peaceful

1. The street is noisier than that one.

(Con đường này ồn ào hơn con đường kia.)

2. A city house is more modern than a country house.

(Một ngôi nhà ở thành phố hiện đại hơn một ngôi nhà ở nông thôn.)

3. Things at a corner shop are more expensive than things at a village market.

(Hàng hóa ở một cửa hàng ở góc phố đắt hơn những thứ ở chợ quê.)

4. Life in the countryside is more peaceful than life in the city.

(Cuộc sống ở quê yên bình hơn cuộc sống ở thành phố.)


PROJECT trang 47 Tiếng Anh 6 tập 1 Global Success

MY MAP

(Bản đồ của tôi)

Giải bài 1 trang 47 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Draw a map of a neighbourhood. Write names of at least five places on your map.

(Vẽ bản đồ về khu phố của em. Viết tên của ít nhất 5 địa điểm trên bản đồ của em.)

Trả lời:

– my house: nhà của tôi

– my school: trường của tôi

–  kindergarten: trường mầm non

– restaurant: nhà hàng

– market: chợ


Giải bài 2 trang 47 Tiếng Anh 6 tập 1 KNTT

Work in pairs. Take turns to ask for and give directions to the places on the map.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và chỉ đường đến các nơi trong bản đồ.)

Trả lời:

A: Could you tell me the way to the market, please?

(Bạn có thể cho tôi biết đường đến chợ được không?)

B: Yes, go straight on from my house, walk about 5 minutes. It’s in front of you.

(Vâng, đi thẳng từ nhà tôi, đi bộ khoảng 5 phút. Nó ở trước mặt bạn.)

A: Where is the kindergarten?

(Trường mẫu giáo ở đâu?)

B: Well, from my house, turn left and then walk about 10 minutes. It’s in front of you.

(À, từ nhà tôi, rẽ trái rồi đi bộ khoảng 10 phút. Nó ở trước mặt bạn.)

A: How can I get to the restaurant? (Tôi có thể đến nhà hàng bằng cách nào?)

B: Start at the kindergarten, go straight on about 10 minutes. It’s on your left.

(Bắt đầu ở trường mẫu giáo, đi thẳng khoảng 10 phút. Nó ở bên trái của bạn.)

A: How about your school? Could you show me how to get to your school?

(Còn trường học của bạn thì sao? Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến trường của bạn được không?)

B: Yes, start at my house, take the first turning on the left. The school is on your right.

(Vâng, bắt đầu từ nhà tôi, rẽ trái đầu tiên. Trường học ở bên phải của bạn.)

Hoặc:

A: Where is the supermarket? (Siêu thị ở đâu?)

B: Go to the end of this street. It’s on your right.

(Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn.)

A: And where is the lower secondary school?

(Và trường trung học cơ sở ở đâu?)

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.

(Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.)

A: Great! Where can I have some coffee?

(Tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?)

B: “Quynh” Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.

(“Quỳnh” Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê tốt.)

A: How can I get there?

(Làm thế nào tôi có thể đạt được điều đó?)

B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.

(Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.)

A: How about an art gallery?

(Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?)

B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

(Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.)


Bài trước:

👉 Giải Review 1 trang 36 sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Bài tiếp theo:

👉 Giải UNIT 5: NATURAL WONDERS OF VIET NAM sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com