Giải Unit 2 – VOCABULARY trang 24 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 2. Days sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải Unit 2 – VOCABULARY trang 24 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST bao gồm 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Culture, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Song, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 2. Days

VOCABULARY trang 24 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

What’s your favourite day? Why?

(Hãy nghĩ xem! Em thích ngày nào? Tại sao?)

Trả lời:

I like Lunar New Year Days because I can have a long vacation, enjoy delicious dishes, wear new clothes and receive lucky money.

(Tôi thích những ngày Tết Nguyên đán vì tôi có thể được nghỉ dài ngày, thưởng thức những món ăn ngon, mặc quần áo mới và nhận lì xì.)


Giải bài 1 trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the table with the verbs in blue in the Days and Nights Quiz. Then listen and check.

(Hoàn thành bảng với các động từ màu xanh trong Câu đố Ngày và Đêm. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

DAYS AND NIGHTS QUIZ

(CÂU HỎI NGÀY VÀ ĐÊM)

True or False?

(Đúng hay sai?)

1. When you brush your teeth and wash your face you use six litres of water every minute.

(Khi bạn đánh răng và rửa mặt, bạn sử dụng sáu lít nước mỗi phút.)

2. People who have breakfast are happier and study better.

(Những người ăn sáng vui vẻ hơn và học tập tốt hơn.)

3. In the USA, most children go to school by bus.

(Ở Mỹ, hầu hết trẻ em đi học bằng xe buýt.)

4. A lot of students in Japan have classes on Saturday and Sunday morning.

(Rất nhiều sinh viên ở Nhật Bản có lớp học vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật.)

5. British students usually have lunch at home between 12 p.m. and 1 p.m.

(Sinh viên Anh thường ăn trưa tại nhà trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa và 1 giờ chiều.)

6. More than 50% of students in the USA watch TV when they do their homework.

(Hơn 50% học sinh ở Mỹ xem TV khi họ làm bài tập về nhà.)

7. 75% of American parents say that their children help with the housework.

(75% cha mẹ Mỹ nói rằng con cái họ giúp việc nhà.)

8. Most British people have dinner between 6 p.m. and 7 p.m.

(Hầu hết người dân Anh ăn tối từ 6 giờ chiều và 7 giờ tối.)

9. To relax when they get home, more adults than teenagers play video games.

(Để thư giãn khi về nhà, người lớn chơi trò chơi điện tử nhiều hơn thanh thiếu niên.)

10. 77% of British people chat online every day.

(77% người Anh trò chuyện trực tuyến mỗi ngày.)

11. People in England go to bed when you get up. 11 p.m. in London = 6 a.m. in Hà Nội.

(Mọi người ở Anh đi ngủ khi bạn thức dậy. 11 giờ tối ở Luân Đôn = 6 giờ sáng tại Hà Nội.)

12. Small babies usually sleep 20 hours a day.

(Trẻ sơ sinh nhỏ thường ngủ 20 giờ mỗi ngày.)

Trả lời:

1. Start / finish the day

(Mở đầu/ kết thúc ngày)

2. Eat

(Ăn)

3. Travel

(Đi lại)

4. Free time

(Thời gian rảnh rỗi)

5. Work and study

(Làm việc và học tập)

– get up (thức dậy)

– brush my teeth (đáng răng)

– wash my face (rửa mặt)

– go to bed (đi ngủ)

– sleep (ngủ)

have breakfast / lunch/ dinner (ăn sáng/ trưa/ tối) – go to school (đi học)

– get home (về nhà)

– watch TV (xem tivi)

– relax (thư giãn)

– play video games (chơi trò chơi trên máy tính)

– chat online (trò chuyện trực tuyến)

– study (học tập)

– have classes (có lớp học)

– do their homework (làm bài tập về nhà)

– help with the housework (giúp làm việc nhà)


Giải bài 2 trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Days and Nights Quiz. Are the sentences True or False? Compare with a partner using the Key Phrases.

(Đọc Câu đố về Ngày và Đêm. Những câu sau Đúng hay Sai? So sánh với bạn của em dùng Key Phrases.)

KEY PHRASES

CÁC CỤM TỪ TRỌNG ĐIỂM

Comparing answers

So sánh câu trả lời

– What have you got for number 1?

Bạn nghĩ gì về câu 1?

– I think it’s true / false.

Tôi nghĩ nó đúng/ sai.

– What about you?

Còn bạn thì sao?

– What do you think?

Bạn nghĩ gì?

Trả lời:

1. True 2. True 3. True 4. False
5. False 6. True 7. False 8. True
9. False 10. True 11. False 12. False

Giải bài 3 trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen. Which verbs in exercise 1 do the people mention?

(Xem hoặc nghe. Động từ nào trong bài tập 1 mà người ta nhắc đến?)

Nội dung bài nghe:

1. Paul

Girl: Tell me about your morning routine.

Paul: Well, I often get up at about 5:00 in the morning and have breakfast at 5:30.

Girl: Really? That’s early.

Paul: Yes. Well, I’m a doctor. My work sometimes starts very early.

Girl: A doctor? That’s interesting.

2. Lydia

Boy: Can you describe your morning routine?

Lydia: Well, I get up early and I always have breakfast before I go to school. I normally go to school by bus, but the buses aren’t very good so I’m often late for school.

3. Michelle

Boy: What do you usually do in the evening?

Michelle: Well, the children normally go to bed at about 9:00 then I sit on the sofa and relax. I often watch TV or film. I usually go to bed at about 11:30 I never go to bed early.

4. Georgia and Sophie

Boy: What do you normally do after school?

Georgia: I always do my homework after school.

Sophie: Yes, me too.

Georgia: No.

Sohpie: Okay, that isn’t true. I usually watch TV or play video games then we have dinner at about 8:00.

Boy: Do you help with the housework?

Sophie: Uhmm… I’m… I’m not really.

Georgia: Me, either.

Sophie: I sometimes chat online with friends after dinner. I’m usually in bed at about 10.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Paul

Nữ: Hãy kể cho tôi nghe về thói quen buổi sáng của ngài.

Paul: À, tôi thường dậy vào khoảng 5 giờ sáng và ăn sáng lúc 5 giờ 30 phút.

Nữ: Thật ạ? Sớm vậy.

Paul: Vâng. Tôi là bác sĩ. Công việc của tôi đôi khi bắt đầu từ rất sớm.

Nữ: Một bác sĩ ạ? Thật thú vị.

2. Lydia

Nam: Bạn có thể mô tả thói quen buổi sáng của mình không?

Lydia: À, tôi dậy sớm và tôi luôn ăn sáng trước khi đến trường. Tôi thường đi học bằng xe buýt, nhưng xe buýt không tốt lắm nên tôi thường đi học muộn.

3. Michelle

Nam: Bạn thường làm gì vào buổi tối?

Michelle: Ừm, bọn trẻ thường đi ngủ lúc 9 giờ, sau đó tôi ngồi trên ghế sofa và thư giãn. Tôi thường xem TV hoặc phim. Tôi thường đi ngủ vào khoảng 11:30. Tôi không bao giờ đi ngủ sớm.

4. Georgia và Sophie

Nam: Các bạn thường làm gì khi tan học?

Georgia: Tôi luôn làm bài tập về nhà sau giờ học.

Sophie: Vâng, tôi cũng vậy.

Georgia: Không.

Sohpie: Được rồi, điều đó không đúng. Tôi thường xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử sau đó chúng tôi ăn tối vào khoảng 8 giờ.

Nam: Các bạn có giúp việc nhà không?

Sophie: Ừm… Tôi… Tôi không thực sự.

Georgia: Tôi cũng vậy.

Sophie: Tôi thỉnh thoảng trò chuyện trực tuyến với bạn bè sau bữa tối. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ.

Trả lời:

1. Paul: get up, have breakfast.

(Paul: thức dậy, ăn sáng)

2. Lydia: get up, have breakfast, go to school.

(Lydia: thức dậy, ăn sáng, đi học)

3. Michelle: relax, watch TV, go to bed.

(Michelle: thư giãn, xem tivi, đi ngủ)

4. Georgia and Sophie: do their homework, watch TV, play video games, have dinner, chat online.

(Georgia và Sophie: làm bài tập về nhà, xem tivi, chơi trò chơi trên máy tính, ăn tối, trò chuyện trực tuyến.)


Giải bài 4 trang 24 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of the words in the box. Then watch or listen again and complete the sentences.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó xem hoặc nghe lại và hoàn thành câu.)

sometimes     never    always     usually     often     normally

1. My work ……… starts early.

2. I  ……… have breakfast.

3. I’m ……… late for school.

4. The children ……… go to bed at about 9.

5. I ………. go to bed before 11.

6. I ………. watch TV or play video games.

Trả lời:

1. sometimes 2. always 3. often 4. normally 5. never 6. usually

1. My work sometimes starts early.

(Công việc của tôi đôi khi bắt đầu sớm.)

2. I always have breakfast.

(Tôi luôn ăn sáng.)

3. I’m often late for school.

(Tôi thường đi học muộn.)

4. The children normally go to bed at about 9.

(Bọn trẻ thường đi ngủ lúc 9 giờ.)

5. I never go to bed before 11.

(Tôi không bao giờ đi ngủ trước 11 giờ.)

6. I usually watch TV or play video games.

(Tôi thường xem TV hoặc chơi trò chơi điện tử.)


Language point: Adverbs of frenquency

(Chủ điểm ngữ pháp: Trạng từ chỉ tần suất)

Giải bài 5 trang 25 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the chart with the words in the box in exercise 4. Then choose the correct words in the Rules 1 – 2.

(Hoàn thành biểu đồ với các từ trong khung ở bài 4. Sau đó chọn từ đúng trong Quy luật 1 – 2.)

RULES
Adverbs of frequency come…

1. before/ after the verb be.

2. before/ after other verbs.

Trả lời:

1. sometimes 2. often 3. normally 4. always
RULES (Quy luật)
Adverbs of frequency come…

(Các trạng từ chỉ tần suất đứng…)

1. after the verb be.

(sau động từ “be”.)

2. before other verbs.

(trước các động từ khác.)


Giải bài 6 trang 25 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Write four true and two false sentences about your routines. Then work in pairs and listen to your partner’s sentences. Say if you think they are true or false.

(Thực hành! Viết 4 câu đúng và 2 câu sai về thói quen hàng ngày của em. Sau đó làm việc theo cặp và nghe các câu của bạn em. Hãy nói em nghĩ những câu đó là đúng hay sai.)

A: I always get up at 5.30 a.m.

(Tôi luôn thức dậy lúc 5:30 sáng.)

B: I think it’s false.

(Tôi nghĩ điều này sai.)

A: Yes, it is./No, it’s true!

(Vâng, sai thật./ Không, đúng đấy.)

Trả lời:

A: I always have breakfast before I go to school.

(Mình luôn ăn sáng trước khi đến trường.)

B: I think it’s true.

(Mình nghĩ là đúng.)

A: Yes, it’s true. I usually help my mother with the housework after school.

(Vâng, đó là sự thật. Mình thường giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.)

B: I think it’s false.

(Mình nghĩ điều đó là sai.)

A: No, it’s true. I’m sometimes late for school.

(Không, đó là sự thật. Đôi khi mình đi học muộn.)

B: I think it’s true.

(Mình nghĩ là đúng.)

A: Yes, it’s true. I never go to bed before 10 p.m.

(Vâng, đó là sự thật. Mình không bao giờ đi ngủ trước 10 giờ tối.)

B: I think it’s true. (Mình nghĩ là đúng.)

A: No, it’s false. I always sleep after 10 p.m.

(Không, điều đó sai đấy. Mình luôn ngủ sau 10 giờ tối.)

B: Yes, I’m sure it’s true.

(Vâng, mình chắc chắn điều đó là đúng.)

A: I often go to school on foot.

(Mình thường đi bộ đến trường.)

B: I think it’s fasle. Your house is next to school.

(Mình nghĩ điều đó sai. Nhà bạn ở cạnh trường học mà.)

A: Yes, it’s false. I always go to school on foot.

(Ừm, điều đó sai. Mình luôn đi bộ đến trường.)


Finished? trang 25 Tiếng Anh 6 CTST

Imagine that you are your favourite celebrity. Write sentences about your daily routines.

(Hoàn thành bài học? Hãy tưởng tượng em là người nổi tiếng mà em yêu thích. Hãy viết những câu về thói quen hàng ngày.)

Trả lời:

– I’m My Tam – a famous singer in Viet Nam.

(Tôi là Mỹ Tâm – ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam.)

– Every day, I always get up very late at 11:00 a.m so I don’t have breakfast.

(Hàng ngày, tôi luôn dậy rất muộn lúc 11 giờ sáng nên tôi không ăn sáng.)

– I usually have lunch at the studio at 1:00 p.m with my colleagues.

(Tôi thường ăn trưa tại phòng thu lúc 1h chiều cùng các đồng nghiệp.)

– I work at the studio until 6:00 p.m and get home at 7:00 p.m.

(Tôi làm việc ở phòng thu đến 6 giờ tối và về nhà lúc 7 giờ tối.)

– Then I have dinner at home with my family.

(Sau đó, tôi ăn tối ở nhà với gia đình.)

– I help my mother with the housework and then work in my bedroom until 1:00 a.m.

(Tôi giúp mẹ làm việc nhà và sau đó làm việc trong phòng ngủ của tôi đến 1 giờ sáng.)

– I go to bed at 2:00 a.m.

(Tôi đi ngủ lúc 2 giờ sáng.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 1 – SONG trang 118 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 2 – READING trang 26 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 2 – VOCABULARY trang 24 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com