Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Địa Lí 12

Hướng dẫn soạn Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sgk Địa Lí 12. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Địa Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I. Khái quát chung

– Gồm 15 tỉnh.

– Diện tích: 101.000 Km2 (30,5% diện tích cả nước).

– Dân số: 12 triệu (năm 2006) (14,2% dân số cả nước).

– Tiếp giáp:

+ Giáp biển Đông ở phía Đông Nam.

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc. Phía Tây giáp Lào.

+ Phía Nam giáp Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

→ VTĐL thuận lợi + GTVT đang được đầu tư → thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

– TNTN đa dạng → có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.

– Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt (thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư, vùng căn cứ cách mạng…).

– CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.

→ Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.

2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện

a) Điều kiện phát triển

– Thuận lợi: Giàu khoáng sản, nhiều loại có trữ năng lớn điển hình là than. Có trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước.

– Khó khăn: Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao; một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt…

b) Tình hình phát triển

– Khai thác, chế biến khoáng sản:

+ Kim loại: Khai thác sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai.

+ Năng lượng: Khai thác than ở Quảng Ninh, Sơn La.

+ Phi KL: Khai thác apatit ở Lào Cai.

+ VLXD: Khai thác đá vôi ở Sơn La, Lạng Sơn.

– Thủy điện: Có nhiều nhá máy thuỷ điện quy mô lớn như Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu, Thác Bà.

3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới

a) Điều kiện phát triển:

♦ Thuận lợi:

– Tự nhiên:

+ Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ.

+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

+ Địa hình cao.

– KT- XH:

+ Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.

+ Có các cơ sở CN chế biến.

+ Chính sách, thị trường, vốn, …thuận lợi.

→ Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

♦ Khó khăn:

– Địa hình hiểm trở, rét, sương muối.

– Thiếu nước về mùa đông.

– Cơ sở chế biến, GTVT chưa thật hoàn thiện

b) Các nông sản quan trọng:

– Chè có diện tích lớn nhất cả nước tập trung ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái…

– Trồng nhiều giống thuốc quý như tam thất, đương quy, đỗ trọng trên vùng núi cao.

– Ở Sapa trồng nhiều loại rau ôn đới và trồng hoa xuất khẩu.

c) Ý nghĩa: Cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư.

4. Chăn nuôi gia súc

a) Điều kiện phát triển:

– Nhiều đồng cỏ.

– Lương thực cho người được giải quyết tốt.

– Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp.

b) Tình hình phát triển và phân bố:

Các gia súc chính:

+ Đàn bò: 900.000 con (2005) được nuôi để lấy thịt, sữa trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La.

+ Đàn trâu: 1,7 triệu con > ½ cả nước).

+ Ngựa, dê.

+ Đàn lợn: 5.8 triệu con.

5. Kinh tế biển

a) Điều kiện phát triển:

– Thuận lợi: tỉnh Quảng Ninh có đường bờ biển dài, nguồn lợi thủy hải sản phong phú.

– Khó khăn: Chịu ảnh hưởng của bão.

b) Hiện trạng phát triển:

– Ngư trường Quảng Ninh thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

– Du lịch: có Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.

– GTVT: cụm cảng Cái Lân ngày càng được đầu tư nâng cấp.

c) Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng…


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 145 địa lí 12

Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

Hãy chứng minh nhận định trên.

Trả lời:

Trung du miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại nhờ có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

– Vị trí địa lí đặc biệt:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc và phía Tây giáp Thượng Lào nên có thể dễ dàng giao lưu, buôn bán thông qua các cửa khẩu.

+ Liền kề với đồng bằng sông Hồng, vùng có tiềm năng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và nguồn lao động lớn nhất cả nước, có Hà Nội là đầu mối giao thông vận tải của cả nước.

+ Phía Đông là vùng biển thuộc Quảng Ninh có tiềm năng du lịch, giao thông, thuận lợi cho giao lưu phát triển với các vùng trong cả nước và thế giới.

– Mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư nâng cấp với các tuyến giao thông:

+ Cao tốc Hà Nội – Lào Cai, Quốc lộ 2 (Hà Nội – Tuyên Quang – Mèo Vạc), quốc lộ 3 (Hà Nội – Cao Bằng – Thủy Khẩu), quốc lộ 4 (Mũi Ngọc – Cao Bằng – Đồng Văn nối với cửa khẩu Việt – Trung, quốc lộ 6 (Hà Nội – Lai Châu).

+ Các tuyến đường sắt : Hà Nội – Đồng Đăng (Lạng Sơn) nối với Trung Quốc, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Quan Triều.

+ Các cảng biển được xây dựng mở rộng ở vùng ven biển Quảng Ninh : cảng nước sâu Cái Lân, Cẩm Phả, Hòn Gai…nối liền với các khu công nghiệp của vùng.

+ Các cửa khẩu được đầu tư cơ sở hạ tầng, mở cửa hơn.

⟹ Thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa xã hội với Trung Quốc, Lào và các vùng trong nước.


2. Trả lời câu hỏi trang 146 địa lí 12

Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính từ Trung du và miền núi Bắc Bộ (có thể lập thành bảng).

Trả lời:

Khoáng sản Tên mỏ
Than đá Cẩm Phả, Vành Danh (Quảng Ninh), Sơn Dương (Tuyên Quang)
Than nâu Na Dương (Lạng Sơn)
Sắt Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cao (Thái Nguyên), Trấn Yên (Yên Bái), Vản Bàn (Lào Cai)
Mangan Tốc Tát (Cao Bằng)
Titan Sơn Dương (Tuyên Quang)
Chì – kẽm Chợ Đồn (Bắc Kạn), vùng mỏ Sơn Dương (Tuyên Quang)
Thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang)
Đồng Sinh Quyền (Lào Cai), Yên Châu (Sơn La), Sơn Động (Bắc Giang)
Vàng Na Rì (Bắc Kạn)
Đất hiếm Phong Thổ (Lai Châu)
Apatit Cam Đường (Lào Cai)
Đá quý Lục Yên (Yên Bái)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Địa Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 149 địa lí 12

Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc ?

Trả lời:

Việc phát huy các thế mạnh của trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc vì:

– Về kinh tế: TDMNBB có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng mới chỉ được khai thác một phần. Việc phát huy thế mạnh của vùng sẽ góp phần khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giúp nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước.

– Về chính trị – xã hội: Là nơi cư trú của hầu hết đồng bào dân tộc ít người nên phát huy thế mạnh kinh tế sẽ góp phần cải thiện đời sống người dân, củng cố an ninh quốc phòng của vùng.


2. Giải bài 2 trang 149 địa lí 12

Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.

Trả lời:

– Khả năng:

+ Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù sa ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh…

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc cùa điều kiện địa hình vùng núi. Đông Bắc là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, nên có mùa đông lạnh nhất nước ta. Tây Bắc tuy chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc yếu hơn, nhưng do địa hình cao nên mùa đông vẫn lạnh. Bởi vậy, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

– Hiện trạng:

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.

+ Ở các vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả…), các cây ăn quả như mận, đào, lê. Ớ Sa Pa có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.

+ Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả còn rất lớn, nhưng còn gặp khó khăn là hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đông. Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng.

+ Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và và hạn chế nạn du canh du cư.


3. Giải bài 3 trang 149 địa lí 12

Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.

Trả lời:

– Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600 – 700m, phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sựa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi, nhất là trâu. Đàn trâu chiếm 3/5 đàn trâu cả nước, đàn bò bằng 16% đàn bò cả nước (năm 2005).

– Hiện nay, những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng và đô thị) làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng. Thêm vào đó, các đồng cỏ cũng cần được cải tạo, nâng cao năng suất.

– Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi nhiều hơn, nên đàn lợn trong vùng tăng nhanh (chiếm 21% đàn lợn cả nước).


4. Giải bài 4 trang 149 địa lí 12

Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.

Trả lời:

– Các mỏ lớn: than ở Quảng Ninh, sắt (Yên Bái), kẽm – chì (Chợ Điền – Bắc Kạn), đồng – vàng (Lào Cai), thiếc và bôxit (Cao Bằng), apatit (Lào Cai), đồng – niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).

– Thuận lợi:

+ Đây là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta với các loại khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì – kẽm, đồng, apatit, đá vôi.

+ Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á.

+ Tây Bắc có 1 số mỏ khá lớn như mỏ đồng – niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).

+ Đông Bắc có nhiều mỏ kim loại, đáng kể hơn cả là mỏ sắt ở Yên Bái, kẽm – chì ở Chợ Điền (Bắc Cạn), đồng – vàng (Lào Cai)…

+ Khoáng sản phi kim đáng kể có apatit (Lào Cai).

⇒ Cung cấp nguồn nguyên, nhiên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp.

– Hạn chế:

+ Các khoáng sản phân bố rải rác, không tập trung đòi hỏi phương tiện hiện đại và chi phí cao.

+ Giao thông vận tải chưa phát triển gây khó khăn cho việc vận chuyển.


5. Giải bài 5 trang 149 địa lí 12

Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng.

Trả lời:

Các trung tâm công nghiệp quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long (quy mô trung bình), Cẩm Phả (nhỏ).


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 149 sgk Địa Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com