Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 182 sgk Địa Lí 12

Hướng dẫn soạn Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ sgk Địa Lí 12. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 182 sgk Địa Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Khái quát chung

– Gồm 6 tỉnh (TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu).

– Diện tích nhỏ (23,6 nghìn km2), dân số 12 triệu người.

– Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp (55,6%) và hàng hóa xuất khẩu.

– Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa.

– Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.

2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng

a) Vị trí địa lí

Đông Nam Bộ có vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng, nhất là trong điều kiện có mạng lưới giao thông vận tải phát triển.

b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Đất: đất badan khá màu mỡ chiếm tới 40% diện tích đất của vùng. Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn.

– Khí hậu: Mang tính chất cận xích đạo gió mùa.

– Nguồn nước khá dồi dào từ hệ thống sông Đồng Nai.

→ Đông Nam Bộ có tiềm năng to lớn về phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía, thuốc lá….) trên quy mô lớn.

– Đông Nam Bộ gồm các ngư trường lớn là ngư trường Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau-Kiên Giang. → xây dựng các cảng cá, thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ.

– Tài nguyên rừng của vùng không thật lớn → cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi, nguồn nguyên liệu giấy.

– Khoáng sản: nổi bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa, sét, cao lanh.

– Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.

– Khó khăn: Mùa khô kéo dài, tới 4-5 tháng nên thường xảy ra tình trạng thiếu nước.

c) Điều kiện kinh tế – xã hội

– Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao.

– Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước về dân số, đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ lớn nhất cả nước.

– Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.

– Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu

– Khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là: việc nâng cao hiệu quả kthác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học-công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực TN, KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ MT).

Công nghiệp Dịch vụ Nông – lâm nghiệp Kinh tế biển
Biện pháp – Tăng cường cơ sơ hạ tầng
– Cải thiện cơ sở năng lượng
– Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
– Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài
– Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ.
– Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
– Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài
– Xây dựng các công trình thủy lợi
– Thay đổi cơ cấu cây trồng
– Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia
Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và GTVT
Kết quả – Phát triển nhiều ngành công nghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao
– Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,…
– Giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ – Công trình thủy lợi Dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước
– Dự án Phước Hoà cung cấp nước sạch cho các ngành dịch vụ
– Là vùng chuyên canh cây CN lớn của cả nước
– Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí, …
– Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển
– Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu
– Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng, cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí

Hình 39. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 177 địa lí 12

Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Nêu bật những thuận lợi về vị trí địa lí trong phát triển nền kinh tế mở của vùng.

Trả lời:

– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:

+ Phạm vi lãnh thổ: vùng có diện tích là 23,6 nghìn kim2, bao gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Phía Đông giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp Campuchia, phía Nam giáp biển Đông, phía Tây Nam giáp đồng bằng sông Cửu Long.

– Ý nghĩa vị trí địa lí:

+ Giáp Tây Nguyên – vùng có thế mạnh về cây công nghiệp, lâm nghiệp và thủy điện, duyên hải Nam Trung Bộ – vùng có ngành thủy sản phát triển và giáp với Đồng bằng sông Cửu Long – vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta giúp cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.

+ Giáp Cam-pu-chia, giao lưu, buôn bán thuận lợi bằng các tuyến quốc lộ 22 (qua cửa khẩu Mộc Bài), quốc lộ 13 (qua cửa khẩu Hoa Lư).

+ Phía Nam giáp biển Đông với các cảng biển lớn, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển và giao lưu phát triển kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước và các nước trên thế giới.


2. Trả lời câu hỏi trang 178 địa lí 12

Hãy nêu những nhân tố giúp Đông Nam Bộ tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trong phân công lao động giữa các vùng trong nước?

Trả lời:

Những nhân tố giúp Đông Nam Bộ tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trong phân công lao động giữa các vùng trong nước:

– Là vùng có nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, thu hút lao động dồi dào, đặc biệt là lao động trẻ.

– Có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa của cả nước, tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng…nên nguồn lao động phần lớn có trình độ chuyên môn cao, từ công nhân lành nghề đến các bác sĩ, nhà khoa học, kinh doanh…

– Là vùng thu hút đầu tư về khoa học kĩ thuật ở trong nước và quốc tế, được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học tiên tiến nhất.

– Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

– Đời sống người dân khá cao, các ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ.


3. Trả lời câu hỏi trang 180 địa lí 12

Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài có vai trò như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu?

Trả lời:

Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài có vai trò quan trọng đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ:

– Tăng nguồn vốn đầu tư vào các ngành sản xuất là thế mạnh của vùng, từ đó được đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng hiện đại nhất.

– Đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trường,…

– Mở rộng sản xuất, giải quyết việc làm cho người dân.

– Thúc đẩy các ngành sản xuất khác phát triển.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 182 sgk Địa Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 182 địa lí 12

Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.

Trả lời:

– Vị trí địa lí:

+ Giáp Tây Nguyên – vùng có thế mạnh về cây công nghiệp, lâm nghiệp và thủy điện, duyên hải Nam Trung Bộ – vùng có ngành thủy sản phát triển và giáp với Đồng bằng sông Cửu Long – vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta giúp cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.

+ Giáp Cam-pu-chia, giao lưu, buôn bán thuận lợi bằng các tuyến quốc lộ 22 (qua cửa khẩu Mộc Bài), quốc lộ 13 (qua cửa khẩu Hoa Lư).

+ Phía Nam giáp biển Đông với các cảng biển lớn, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển và giao lưu phát triển kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước và các nước trên thế giới.

+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nên được Nhà nước tập trung phát triển và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

– Tự nhiên:

+ Đất xám cổ bạc màu trên phù sa cổ, đất badan màu mỡ chiếm 40% diện tích là điều kiện hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

+ Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cả cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía, thuốc lá) trên quy mô lớn.

+ Sông ngòi: Hệ thống sông Đồng Nai cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt và có tiềm năng thủy điện.

+ Sinh vật: Vùng biển có nguồn thủy, hải sản phong phú tập trung ở các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang, ven biển có nhiều vùng nước lợ thuận lợi để nuôi trồng thủy sản. Rừng cung cấp nguồn gỗ và củi, nguyên liệu giấy.

+ Tài nguyên khoáng sản giàu có, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam giúp phát triển công nghiệp.

– Kinh tế – xã hội:

+ Dân cư và nguồn lao động: dân đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất khĩ thuật khá hoàn thiện, có TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải của cả nước.

+ Được áp dụng nhiều chính sách phát tiển, ứng dụng sớm các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.

+ Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước (thu hút khoảng 50% vốn đầu tư nước ngoài của cả nước).

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, cả ở trong và ngoài nước.


2. Giải bài 2 trang 182 địa lí 12

Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng?

Trả lời:

Một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng:

– Tăng cường phát triển công nghiệp năng lượng, đáp ứng nguồn điện và nhu cầu sản xuất công nghiệp của vùng.

– Chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

– Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

– Chú trọng bảo vệ môi trường, tránh làm tổn hại đến tài nguyên du lịch – tiềm năng của vùng.


3. Giải bài 3 trang 182 địa lí 12

Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng?

Trả lời:

Việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng:

– Đông Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc, lại có các vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà bị ngập úng trong mùa mưa. Do vậy, vấn đề thủy lợi ở đây có ý nghĩa hàng đầu.

– Dự án thủy lợi Phước Hòa (Bình Dương – Bình Phước) được thực hiện sẽ giúp chia một phần nước của sông Bé cho sông Sài Gòn, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

Từ đó góp phần tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất trồng hằng năm và khả năng đảm bảo lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.


4. Giải bài 4 trang 182 địa lí 12

Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng. Thử nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.

Trả lời:

– Sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng:

+ Hoạt động khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam cùng với công nghiệp lọc, hóa dầu sẽ mang lại sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế của vùng. Đây được xem là ngành mũi nhọn của cả nước cũng như đối với Đông Nam Bộ, trong quá trình phát triển cần chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

+ Phát triển GTVT biển với cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu…thúc đẩy hoạt động giao lưu, mở rộng phát triển kinh tế với bên ngoài, tăng cường thu hút đầu tư.

+ Phát triển du lịch biển, mang lại nguôn thu ngoại tệ lớn.

+ Đẩy mạnh hoạt động đánh bắt nuôi trồng thủy sản để khai thác hiệu quả thế mạnh nguồn lợi thủy sản, kết hợp phát triển công nghiệp chế biến để nâng cao giá trị sản phẩm.

– Một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.

+ Đẩy mạnh khai thác và chế bến dầu khí, xây dựng các trung tâm lọc dầu. Phát triển cụm khí – điện – đạm Phú Mỹ.

+ Tăng cường đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản ven bờ.

+ Phát triển các hoạt động du lịch biển, nhất là ở Bà Rịa – Vũng Tàu.

+ Đẩy mạnh phát triển các cụm cảng nước sâu: cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.

+ Chú ý vấn đề môi trường trong khai thác phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 182 sgk Địa Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com