Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 90 sgk Địa Lí 11

Hướng dẫn soạn Bài 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) sgk Địa Lí 11. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 90 sgk Địa Lí 11  bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


Bài 10. Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

LÍ THUYẾT

I – Vị trí địa lí và lãnh thổ

1. Phạm vi lãnh thổ – Diện tích lớn thứ 4 thế giới.
– Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 TP trực thuộc TW.
2. Vị trí địa lí -Thuộc khu vực Trung và Đông Á.
– Lãnh thổ trải dài từ 20oB tới 53oB và 73oĐ tới 135oĐ.
– Tiếp giáp với 14 nước thuộc các khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á, Bắc Á.
– Có đường bờ biển dài 9000km.
3. Đánh giá – Thuận lợi:
+ Cảnh quan tự nhiên đa dạng và có sự phân hóa.
+ Thuận lợi giao lưu, trao đổi với rất nhiều quốc gia.
+ Phát triển nền kinh tế mở và các ngành kinh tế biển.
– Khó khăn:
+ Khó khăn trong việc quản lí đất nước và bảo vệ an ninh quốc phòng.
+ Thiên tai: Bão, lũ lụt, động đất,…

II – Điều kiện tự nhiên

Điều kiện tự nhiên Miền Đông Miền Tây
1. Vị trí Trải dài từ vùng duyên hải vảo đất liền đến kinh tuyến 105oĐ. Từ kinh tuyến 105oĐ trở vào phía Tây.
2. Địa hình Có các đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
3. Khí hậu Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
Phía Bắc: Ôn đới gió mùa.
Ôn đới lục địa khắc nghiệt.
4. Sông ngòi Hạ lưu của các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang. Thượng nguồn của các hệ thống sông lớn chảy về phía Đông: Hoàng Hà, Trường Giang.
5. Khoáng sản Phong phú và đa dạng
Dầu khí, than
Đồng, sắt, thiếc, mangan,…
Dầu mỏ, than Sắt, thiếc, đồng,…
6. Đánh giá Thuận lợi Dân cư tập trung đông.
Nông nghiệp trù phú.
Công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi, công nghiệp khai thác và thủy điện.
Khó khăn Bão và lũ lụt. Thiếu nước, khô hạn. Địa hình núi cao hiểm trở, GTVT khó khăn.

III – Dân cư và xã hội

1. Dân cư

– Dân số:

+ Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới (1,42 tỉ người) và chiếm khoảng 18,5% dân số thế giới hiện nay.

+ Có trên 50 dân tộc, người Hán chiếm trên 90% dân số.

+ Dân số của Trung Quốc tăng liên tục qua các năm.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc ngày càng giảm.

+ Dân số thành thị của Trung Quốc tăng nhanh và chiếm 59,2% dân số cả nước, dân nông thôn chỉ còn chiếm 41,8% năm 2018.

–  Phân bố dân cư: Dân cư phân bố không đều giữa các miền:

+ Tập trung đông ở miền Đông, các thành phố lớn. Hình thành nên các đô thị lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh,…

+ Thưa thớt ở miền Tây, khu vực núi cao. Nguyên nhân: Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế của các vùng, miền.

–  Tác động:

+ Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Đa dạng về bản sắc dân tộc.

+ Tiêu cực: Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế – xã hội. Ở các thành phố lớn, vấn đề nhà ở, việc làm trở nên gay gắt. Gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.

2. Xã hội

–  Nền giáo dục được đầu tư và phát triển.

– Người lao động cần cù, sáng tạo và có chất lượng ngày càng cao.

– Có nhiều phát minh: La bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng,…


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 86 địa lí 11

Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào tới địa hình và khí hậu của Trung Quốc?

Trả lời:

– Thuận lợi:

+ Địa hình đa dạng: núi, cao nguyên, sơn nguyên, trung du, đồng bằng và thềm lục địa.

+ Khí hậu cận nhiệt, ôn đới và có sự phân hóa theo chiều Đ – T, B – N.

→ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.

– Khó khăn:

+ Thiên tai: bão, lũ,…

+ Vùng nội địa khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.


2. Trả lời câu hỏi trang 88 địa lí 11

Dựa vào hình 10.1 và kiến thức trong bài, hãy:

– Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc.

– So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông.

– Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự  nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.

Trả lời:

– Các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc:

+ Địa hình: núi cao (D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn), sơn nguyên (Tây Tạng), bồn địa (Tứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ), đồng bằng châu thổ (Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam).

+ Sông: sông Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang.

– So sánh miền Đông và miền Tây:

Tiêu chí Miền Đông Miền Tây
Địa hình – Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ
– Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
– Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
– D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn,
– Sơn nguyênTây Tạng,  bồn địaTứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ.
Sông ngòi -Hạ lưu các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang. – Thượng  nguồn các con sông lớn chảy về phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang.

– Những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự  nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc:

+ Thuận lợi:

• Địa hình: Đồng bằng châu thổ rộng lớn phía Đông thuận lợi cho canh tác nông nghiệp (lúa nước, cây lương thực, hoa màu…), thuận lợi để xây dựng các công trình, nhà máy xí nghiệp… Các đồng cỏ lớn ở phía Tây thuận lợi cho chăn thả gia súc.

• Khí hậu: miền Đông khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa tạo nên cơ cấu cây trồng – vật nuôi đa dạng.

• Nguồn nước dồi dào, nhiều sông lớn → phát triển nền nông nghiệp trù phú và đa dạng. Khu vực thượng nguồn các sông lớn có thể phát triển thủy điện.

• Rừng: vùng đồi núi phía Tây có diện tích rừng rộng lớn và giàu có ⟶ phát triển lâm nghiệp.

• Khoáng sản: phân bố ở cả hai miền, tập trung chủ yếu ở miền Tây với nhiều loại có giá trị và trữ lượng lớn (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt…), miền Đông nổi tiếng về kim loại màu ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng.

– Khó khăn:

+ Địa hình miền núi phía Tây khó khăn cho việc đi lại và trao đồi hàng hóa, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

+ Vùng đồng bằng thường bị ngập lụt (Hoa Nam).

Quan sát hình 10.3, nhận xét sự thay đổi tổng số dân, số dân nông thôn và số dân thành thị của Trung Quốc.

Trả lời:

Nhận xét: Giai đoạn 1949 – 2005:

– Tổng số dân tăng lên nhanh và liên tục, gấp khoảng  2,5 lần.

– Số dân nông thôn và thành thị tăng lên, trong đó dân số thành thị tăng nhanh hơn.

– Dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn.


3. Trả lời câu hỏi trang 89 địa lí 11

Dựa vào hình 10.4 và kiến thức trong bài, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc.

Trả lời:

Nhận xét: Dân cư phân bố không đều:

– Giữa miền núi và đồng bằng:

+ Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đông. Mật độ dân số trên 100 người/km2 và từ 50 – 100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân…)

⟹ Vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế – xã hội.

+ Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.

⟹ Địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội.

Riêng vùng phía Bắc SN. Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 – 50 người/km2), trong lịch sử đây là con đường tơ lụa và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.

– Giữa thành thị – nông thôn:

+ Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (hơn 60%).

+ Năm 2005, số dân thành thị là 37%, số dân thành thị đang tăng lên nhanh chóng.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 90 sgk Địa Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 90 địa lí 11

Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.

Trả lời:

Đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc:

– Miền Đông: thấp, chủ yếu là đồng bằng phù sa châu thổ màu mỡ (Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung,…).

– Miền Tây: cao, có các dãy núi lớn (Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a, Nam Sơn…), sơn nguyên (Tây Tạng,..), bồn địa (Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, …). Khí hậu lục địa khô hạn hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc.


2. Giải bài 2 trang 90 địa lí 11

Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.

Trả lời:

Thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.

Trả lời:

Miền Đông Miền Tây
Thuận lợi –  Nông nghiệp:
+  Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào ⟹ phát triển nền nông nghiệp trù phú (cây lương thực).
+ Khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa ⟹ phát triển đa dạng cây trồng vật nuôi.
– Công nghiệp:
+ Địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào ⟹ thuận lợi xây dựng các công trình, nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp..
+ Nhiều kim loại màu, quặng sắt, than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…. ⟹ công nghiệp khai khoáng, luyện kim, hóa chất, năng lượng…
– Nông nghiệp:
+ Diện tích rừng lớn, còn nhiều rừng giàu ⟹ Phát triển lâm nghiệp.
+ Các đồng cỏ ⟹ Chăn nuôi gia súc lớn.
– Công nghiệp:
+ Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt… ⟹ phát triển nhiều ngành công  nghiệp (khai khoáng, luyện kim, hóa chất, năng lượng…)
+ Thượng nguồn các sông lớn ⟹ nguồn thủy năng dồi dào.
Khó khăn – Vùng đồng bằng dễ ngập lụt vào mùa mưa. – Khí hậu lục địa khắc nghiệt, khô hạn.
– Giao thông khó khăn.

3. Giải bài 3 trang 90 địa lí 11

Dựa vào hình 10.1 và 10.4, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc?

Trả lời:

– Nhận xét: Dân cư phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng:

+ Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đông. Mật độ dân số trên 100 người/km2 và từ 50 – 100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân…)

+ Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.

– Giải thích:

+ Miền Đông là vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí  hậu thuận lợi, khoáng sản giàu có, đặc biệt vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế – xã hội nên dân cư đông đúc.

+ Miền Tây địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội nên dân cư thưa thớt. Riêng vùng phía Bắc SN. Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 – 50 người/km2), trong lịch sử đây là con đường tơ lụa nên hoạt động buôn bán diễn ra sầm uất và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.


4. Giải bài 4 trang 90 địa lí 11

Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?

Trả lời:

Trung Quốc đã tiến hành chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia đình chỉ có một con.

Kết quả:

– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm, năm 2005 chỉ còn 0,6%.

– Chính sách một con cùng với tư tưởng trọng nam đã tác động tiêu cực, dẫn tới chênh lệch giới tính (nam nhiều hơn nữ) và lâu dài sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 90 sgk Địa Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com