Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 106 sgk Địa Lí 10

Hướng dẫn soạn Bài 27. Vai trò, đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp sgk Địa Lí 10. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 106 sgk Địa Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp

1. Vai trò

Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông – lâm – ngư nghiệp.

– Là một ngành sx vật chất không thể thay thế được:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm.

+ Nguyên liệu cho công nghiệp.

+ Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.

– Hiện nay 40% số lao động thế giới tham gia hoạt động nông nghiệp, chiếm 4% GDP toàn cầu.

2. Đặc điểm

a) Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế

– Đây là đặc điểm quan trọng phân biệt nông nghiệp với công nghiệp.

– Quy mô và phương hướng sản xuất mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai.

b) Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi

– Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật, các cơ thể sống.

– Việc hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên là một đòi hỏi quan trọng trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

c) Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ

– Đây là đặc điểm điển hình của sản xuất nông nghiệp, nhất là trong trồng trọt.

– Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi tương đối dài, không giống nhau và thông qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau.

– Cần thiết phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất, phát triển ngành nghề dịch vụ.

d) Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

– Cây trồng và vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ bản của tự nhiên là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng.

– Các yếu tố này kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không thể thay thế nhau.

e) Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa

Biểu hiện là việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp và đẩy mạnh chế biến nông sản để nâng cao giá trị thương phẩm.

II – Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp

Ví dụ:

– Đất: Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng xuất, phân bố cây trồng vật nuôi.

– Khí hậu, nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định của sản xuất nông nghiệp.

– Sinh vật: Ảnh hưởng mức độ phong phú của giống cây trồng vật nuôi, khả năng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

– Tiến bộ khoa học – kĩ thuật ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và sản lượng.

III – Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Vai trò: Tạo những tiền đề cần thiết nhằm sử dụng hợp lí các điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hôi.

1. Trang trại

– Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa thay thế kinh tế tiểu nông.

– Mục đích: Sản xuất hàng hóa

– Cách tổ chức quản lí: chuyên môn hóa, thâm canh, ứng dụng KHKT, thuê nhân công lao động.

2. Thể tổng hợp nông nghiệp

– Là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao.

– Kết hợp chặt chẽ giữa các xí nghiệp nông nghiệp với các xí nghiệp công nghiệp trên một lãnh thổ.

3. Vùng nông nghiệp

– Là hình thức tổ chức cao nhất.

– Là lãnh thổ nông nghiệp tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.

– Phân bố hợp lí cây trồng vật nuôi, hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

– Ở Việt Nam có 7 vùng nông nghiệp: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,…


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 103 địa lí 10

Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?

Trả lời:

Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của các nước đang phát triển, đông dân, nhằm:

– Giải quyết vấn đề đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cho dân cư.

– Sản xuât nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, là thế mạnh truyền thống của các nước đang phát triển, phát triển nông nghiệp sẽ tạo cơ sở và nguồn vốn ban đầu để thúc đẩy các nước tiến lên quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

– Ở các nước đang phát triển, hoạt động nông nghiệp liên quan đến việc làm, thu nhập và đời sống của đa số dân cư, gắn liền với phần lớn lãnh thổ quốc gia, vì thế phát triển nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước.


2. Trả lời câu hỏi trang 105 địa lí 10

Em hãy nêu ví dụ để chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố trên sơ đồ (trang 105 SGK Địa lí 10) đối với phân bố nông nghiệp?

Trả lời:

♦ Nhân tố tự nhiên: Sự phân bố nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự phân đới tự nhiên.

– Năng suất cây trồng, việc sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp khác nhau phụ thuộc vào chất lượng đất, những vùng đất phì nhiêu, màu mỡ thường là những vùng nông nghiệp trù phú.

Ví dụ: Các vùng đất châu thổ sông Hồng, sông Mê Công là những vựa lúa gạo lớn.

– Khí hậu và nguồn nước với các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, độ ẩm, gió, bão, lũ lụt, nguồn nước trên mặt và nước ngầm…có ảnh hưởng rất lớn đến việc hình thành cơ cấu cây trồng, vật nuôi, khả năng xen canh, tăng vụ và tính chất ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.

Ví dụ:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm ở vùng nội chí tuyến, thuận lợi phát triển các loài có nguồn gốc nhiệt đới: hoa quả nhiệt đới (chuối, xoài, măng cụt, sầu riêng, nhãn, dưa hấu….), cây lúa gạo, dừa, đay, mía, cà phê, cao su…

+ Lãnh thổ Hoa Kì thuộc vùng ôn đới, tiêu biểu với các sản phẩm nông nghiệp nguồn gốc ôn đới như: các vựa lúa mì, yến mạch, đại mạch, vành đai ngô…

+ Vùng Bắc Á (Liên Bang Nga) có khí hậu lạnh giá, nước sông đóng băng nên nông nghiệp không phát triển.

– Nguồn thức ăn tự nhiên, đồng cỏ là cơ sở thức ăn tự nhiên cho gia súc và ảnh hưởng đến việc xác định cơ cấu vật nuôi cũng như sự phát triển chăn nuôi.

Ví dụ: Các đồng cỏ thuộc khu vực Trung Á, Tây Nam Á, Ô-xtrây-li-a nơi phân bố của rất nhiều đàn cừu; vùng hoang mạc có các đàn ngựa.

♦ Nhân tố kinh tế – xã hội: Dân cư và lao động:

– Các cây trồng vật nuôi cần nhiều công chăm sóc (như lúa nước) phải phân bố ở những nơi có nhiều lao động.

– Tập quán ăn uống của các dân tộc cũng có ảnh hưởng không nhỏ.

Ví dụ: Các quốc gia Hồi giáo không ăn thịt lợn nên chăn nuôi lợn ở các nước Nam Á và Trung Đông không phát triển, thậm chí không có.

– Quan hệ sở hữu ruộng đất: chính sách giao đất, giao rừng cho các hộ nông dân đã thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

– Tiến hộ khoa học – kĩ thuật trong nông nghiệp: đã tác động đến việc nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng, góp phần chủ động trong sản xuất. Đã tạo ra được các giống mới có năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn, thích hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng.

Ví dụ: Nông nghiệp Nhật Bản: mặc dù điều kiện tự nhiên khó khăn nhưng với trình độ khoa học kĩ thuật cao, sản xuất nông nghiệp Nhật Bản vẫn phát triển với năng suất, chất lượng cao.

– Thị trường tiêu thụ tác động tới giá cả nông sản, đến việc điều tiết sản xuất và ảnh hưởng chuyên môn hóa.

Ví dụ: Tác động của giá cả thị trường thế giới đến sản xuất cà phê, cao su ở nước ta trong những năm gần đây.


3. Trả lời câu hỏi trang 106 địa lí 10

Em hãy nêu ví dụ về các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta hiện nay?

Trả lời:

Ví dụ về các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta hiện nay:

– Các trang trại thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, trang trại cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,…

– Thể tổng hợp lãnh thổ nông nghiệp ngoại thành, xung quanh TP. Hồ Chí Minh, thủ đô Hà Nội,…

– Nước ta có 7 vùng nông nghiêp: vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng, vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long, Tây nguyên, Băc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trunng Bộ, Đông Nam Bộ.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 106 sgk Địa Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 106 địa lí 10

Hãy nêu vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội.

Trả lời:

Vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội:

– Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

– Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

– Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.

– Tạo việc làm cho người dân, nâng cao thu nhập.


2. Giải bài 2 trang 106 địa lí 10

Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất?

Trả lời:

– Đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp:

+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế: cần phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất, sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất.

+ Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi: cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên.

+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ: cần xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, xen canh, gối vụ), phát triển ngành nghề dịch vụ.

+ Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện lự nhiên.

+ Trong nền nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.

– Đặc điểm quan trọng nhất là: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

⟹ Vì không thể có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Quy mô và phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai.


3. Giải bài 3 trang 106 địa lí 10

Em hãy phân biệt những đặc điểm cơ bản của ba hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

Trả lời:

Phân biệt những đặc điểm cơ bản của ba hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp:

Tiêu chí Trang trại Thể tổng hợp nông nghiệp Vùng lãnh thổ nông nghiệp
Trình độ Hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp. Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao. Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Đặc điểm – Được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa, thay thế cho kinh tế tiểu nông tự cấp, tự túc.
Mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa vào chuyên môn hóa và thâm canh. Các trang trại đều có thuê mướn lao động.
Là sự kết hợp chặt chẽ giữa các xí nghiệp nông nghiệp với các xí nghiệp công nghiệp tiến bộ trên một lãnh thổ bằng các phương pháp sản xuất công nghiệp tiến hộ, góp phần sử dụng có hiệu quả nhất các điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí và điều kiện kinh tế – xã hội sẵn có. Đây là những lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tương đối đồng nhất về các điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội nhằm phân bố hợp lí cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 106 sgk Địa Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com