Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 116 sgk Địa Lí 10

Hướng dẫn soạn Bài 29. Địa lí ngành chăn nuôi sgk Địa Lí 10. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 116 sgk Địa Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Vai trò đặc điểm của ngành chăn nuôi

1. Vai trò

– Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.

– Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

– Xuất khẩu có giá trị.

– Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.

 2. Đặc điểm

– Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.

– Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

– Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.

II – Các ngành chăn nuôi

III – Ngành nuôi trồng thủy sản

1. Vai trò

– Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.

– Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

– Hàng xuất khẩu có giá trị.

2. Tình hình nuôi trồng thủy sản

– Cơ cấu nuôi trồng: thủy sản nước ngọt, lợ, mặn, ngày càng phát triển.

– Sản lượng nuôi trồng ngày càng tăng.

– Phân bố: Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Ấn Độ, Đông Nam Á,…


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 113 địa lí 10

Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?

Trả lời:

– Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, đặc biệt là thức ăn từ ngành trồng trọt.

– Trong khi ở các nước đang phát triển, lương thực sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu của con người (do đông dân) nên lương thực dành cho chăn nuôi rất ít đã làm hạn chế sự phát triển ngành chăn nuôi.

⟹ Vì vậy, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.


2. Trả lời câu hỏi trang 114 địa lí 10

Ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?

Trả lời:

Những hình thức và hướng chăn nuôi ở địa phương:

– Các hình thức chăn nuôi: chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại, chăn nuôi công nghiệp.

– Các hướng chăn nuôi: lấy sức kéo, lấy thịt, sữa, da, lông.


3. Trả lời câu hỏi trang 115 địa lí 10

Dựa vào hình 29.3, em có nhận xét gì về sự phân bố đàn gia súc trên thế giới?

Trả lời:

Sự phân bố đàn gia súc trên thế giới:

– Bò: nuôi ở các vùng đồng cỏ tốt, là vật nuôi dễ thích nghi với các kiểu khí hậu nên phân bố ở hầu khắp lãnh thổ trên thế giới, trên vùng đồng cỏ tươi tốt (Ấn Độ, Bra-xin, Trung Quốc, Hoa Kì, Ac-hen-li-na, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a, LB Nga, Pa-kit-xtan, Ô-xtrây-Ii-a, Pháp…).

– Trâu: ở vùng đồng cỏ nhiệt đới nóng ẩm (Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, E-ti-ô-pi, Xu-đăng,…).

– Lợn: ở vùng lương thực thâm canh miền khí hậu cận nhiệt và ôn đới (Trung Quốc, Hoa Kì, Bra-xin, CHLB Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Ba Lan, LB Nga,..).

– Cừu: trên các đồng cỏ khô cằn thuộc vùng cận nhiệt, khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc (Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, I-ran, Anh, Xu-đăng, CH Nam Phi, Niu Di-len. Thổ Nhĩ Kì…)

– Dê: ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, E-ti-ô-pia, Xu-đăng, Ni-giê-ri-a, Bra-xin,…).


4. Trả lời câu hỏi trang 116 địa lí 10

Ở địa phương em nuôi trồng những loại thủy sản nào?

Trả lời:

Ví dụ:

– An Giang, Đồng Tháp: nuôi cá tra, cá basa.

– Quảng Nam, Thái Bình: nuôi tôm thẻ chân trắng.

– Phá Tam Giang-Cầu Hai (Huế): nuôi tôm sú, cua, cá kình, cá dìa, cá đối.

– Gio Linh – Quảng Trị: nuôi cá vược và cá hồng Mỹ nước lợ.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 116 sgk Địa Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 116 địa lí 10

Em hãy nêu rõ vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi?

Trả lời:

Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi:

– Vai trò

+ Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.

+ Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

+ Xuất khẩu có giá trị.

+ Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.

– Đặc điểm:

+ Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.

+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

+ Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.


2. Giải bài 2 trang 116 địa lí 10

Cho bảng số liệu:

ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980 – 2002 (triệu con)

Vật nuôi Năm 1980 1992 1996 2002
1218,1 1281,1 1320,0 1360,5
Lợn 778,8 8647 932,0 939,0

– Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn?

– Nhận xét.

Trả lời:

– Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện số lượng bò và lợn trên thế giới giai đoạn 1980 – 2002.

Nhận xét: Giai đoạn 1980-2002: Số lượng bò và lợn tăng lên liên tục.

+ Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần.

+ Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1.2 lần.

+ Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm nhưng đàn lợn lại tăng nhanh hơn đàn bò.


3. Giải bài 3 trang 116 địa lí 10

Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?

Trả lời:

Ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển vì:

– Nhu cầu thủy sản rất lớn do đây là nguồn cung cấp đạm động vật bổ dưỡng, các nguyên tố vi lượng cần thiết cho con người.

– Việc nuôi trồng thủy sản góp phần cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

– Hoạt động khai thác thủy sản phụ thuộc nhiều vào tự nhiên (thiên tại mưa bão ảnh hưởng đến nguồn cung), nguồn lợi thủy sản đang cạn dần (do ô nhiễm môi trường, khai thác quá mức).

– Việc nuôi trồng thủy sản có nhiều ưu điểm:

+ Phụ thuộc tự nhiên ít hơn, giúp tận dụng hiệu quả diện tích mặt nước.

+ Khoa học kĩ thuật phát triển, tạo ra nhiều nguồn giống năng suất chất lượng cao; cơ sở thức ăn, kĩ thuật nuôi trồng hiện đại.

+ Chủ động được nguồn cung thủy sản, ổn định.

+ Giải quyết việc làm, đem lại hiệu quả kinh tế cao,..


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 116 sgk Địa Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com