Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 136 sgk Địa Lí 12

Hướng dẫn soạn Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc sgk Địa Lí 12. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 136 sgk Địa Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Giao thông vận tải

Mạng lưới giao thông vận tải của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau.

a) Đường bộ (đường ô tô)

– Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại.

– Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.

– Các tuyến đường chính:

+ Quốc lộ 1: Dài 2300 km bắt đầu từ cửa khẩu hữu nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau). Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, kết nối các vùng kinh tế ( trừ Tây Nguyên) và hàu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

+ Đường Hồ Chí Minh: Là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai. Có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của dải đất phía tây đất nước.

+ Hệ thống đường bộ của nước ta đang được hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng đường bộ xuyên Á.

b) Đường sắt

– Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.

– Các tuyến đường chính:

+ Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc – Nam.

+ Hà Nội – Hải Phòng (102km).

+ Hà Nội – Lào Cai (293km).

+ Hà Nội – Thái Nguyên (75km).

+ Hà Nội – Đồng Đăng (162,5km).

+ Lưu Xá – Kép – Uông Bí – Bãi Cháy (175km).

+ Các tuyến thuộc mạng đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ đang được nâng cấp và xây dựng đạt chuẩn.

c) Đường sông

– Nước ta nhiều sông ngòi nhưng sử dụng cho mục đích giao thông còn hạn chế (khoảng 11000km).

– Vận tải đường sông tập trung chủ yếu ở các hệ thống sông chính:

+ Hệ thống sông Hồng – Thái Bình.

+ Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai.

+ Một số sông lớn ở miền Trung.

d) Ngành vận tải đường biển

– Điều kiện phát triển.

+ Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo ven bờ.

+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

– Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc – Nam (quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh).

– Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn, Vũng Tàu.

e) Đường hàng không

– Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh.

– Cả nước có nhiều sân bay nội địa và quốc tế

– Các tuyến dường bay trong nước khai thác trên 3 đầu mối: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng

– Nhiều đường bay quốc tế được phát triển.

f) Đường ống

– Vận chuyển ngày càng phát triển với sự phát triển của ngành dầu khí

– Đường ống vận chuyển xăng dầu B12, đường ống vận chuyển dầu khí vào thèm lục địa ngày càng phát triển.

2. Ngành thông tin liên lạc

a) Bưu chính:

– Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

– Hạn chế:

+ Mạng lưới phân bố chưa hợp lí

+ Công nghệ còn lạc hậu…

– Phương hướng: Phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa…

b) Viễn thông:

– Có tốc độ phát triển nhanh, đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại.

– Mạng lưới tăng trưởng nhanh, trung bình 30%/năm.

– Mạng lưới Viễn thông khá đa dạng và không ngừng phát triển:

+ Mạng điện thoại

+ Mạng phi thoại

+ Mạng truyền dẫn.

– Năm 2005 có > 7,5 triệu người sử dụng Internet.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 131 địa lí 12

Dựa vào hình 30 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng đông – tây.

Trả lời:

Một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng đông – tây:

– Tuyến đường số 7 (Vinh – Nậm Cấn – Lào).

– Đường số 8 (Vinh – Cầu Treo – Lào).

– Đường số 9 (Quảng Trị – Lao Bảo – Lào).

– Đường số 279 (Sơn La – Cao Bằng – Lạng Sơn – Trung Quốc).

– Đường số 19 (Quy Nhơn – Lệ Thanh – Campuchia).

– Đường số 24 (Quảng Ngãi – Plâyku – Lệ Thanh – Campuchia).

– Đường số 25 (Tuy Hòa – Plâyku – Lệ Thanh – Campuchia).


2. Trả lời câu hỏi trang 132 địa lí 12

Dựa vào hình 30, hãy kể tên một số đường biển ở nước ta?

Trả lời:

– Tuyến đường biển nội địa:

+ Hải Phòng – Cửa Lò (300km).

+ Cửa Lò – Đà Nẵng (420km).

+ Hải Phòng – Đà Nẵng (500km).

+ Đà Nẵng – Quy Nhơn.

+ Quy Nhơn – Phan Thiết.

+ TP. Hồ Chí Minh – Hải Phòng (1500km).

+ TP. Hồ Chí Minh – Rạch Giá.

+ Đà Nẵng – Hoàng Sa (390km).

+ TP.Hồ Chí Minh – Trường Sa (670km).

– Tuyến đường biển quốc tế:

+ Hải Phòng – Hồng Kông (900km).

+ Hải Phòng – Tôkiô (4.350km).

+ Hải Phòng – Manila (1.500km).

+ TP. Hồ Chí Minh – Hổng Kông ( 1.720km).

+ TP. Hồ Chí Minh – Tôkiô (4.480km).

+ TP. Hồ Chí Minh – Băng Cốc (1.180km).


3. Trả lời câu hỏi trang 134 địa lí 12

Hãy kể tên một số loại hình dịch vụ của ngành bưu chính nước ta?

Trả lời:

Một số loại hình dịch vụ của ngành bưu chính nước ta gồm: Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS, điện hoa – quà tặng, chuyển tiền trong nước và quốc tế…


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 136 sgk Địa Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 136 địa lí 12

Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế – xã hội?

Trả lời:

– Giao thông vận tải:

+ Là ngành sản xuất đặc biệt, vừa mang tính chất sản xuất vừa mang tính chất dịch vụ và có nhiều tác động đến sự phát triển kinh tế – xã hội.

+ Tham gia vào hầu hết các khâu trong quá trình sản xuất, nối liền sản xuất – sản xuất, sản xuất – tiêu dùng, phục vụ đắc lực cho nhu cầu đi lại của người dân.

+ Tạo mối liên hệ kinh tế – xã hội giữa các vùng, các địa phương trong nước và quốc tế.

+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở những vùng khó khăn miền núi xa xôi.

+ Những tiến bộ của giao thông vận tải có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới.

+ Đảm bảo an ninh quốc phòng và bảo vệ tổ quốc.

– Thông tin liên lạc:

+ Đảm nhận việc vận chuyển tin tức một cách hợp lí, góp phần thực hiện các mối giao lưu xã hội giữa các địa phương trong nước và quốc tế.

+ Góp phần phục vụ nhân dân, làm thay đổi cuộc sống của từng cá nhân, xã hội.

+ Đảm bảo an ninh quốc phòng.

+ Trong xu thế hội nhập hiện nay, thông tin liên lạc có vai trò quan trọng, có thể quyết định đến sự thành đạt trong sản xuất kinh doanh cũng như phát triển kinh tế.

+ Thúc đẩy quá tình toàn cầu hóa, làm thay đổi mạnh mẽ đời sống của con người.


2. Giải bài 2 trang 136 địa lí 12

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu vận tải năm 2004

(Đơn vị: %)

Phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta?

Trả lời:

Nhận xét:

♦ Về cơ cấu vận tải hành khách:

– Đường bộ có số lượng hành khách lớn nhất trong tất cả các loại hình (chiếm 84,4 % trong cơ cấu vận chuyển và 64,5% cơ cấu luân chuyển) nhờ tính cơ động và nhanh của loại hình này.

– Đường sông đứng thứ 2 về tỉ trọng cơ cấu vận chuyển (13,9%) nhưng hành khách luân chuyển lại thấp (7%).

– Đường sắt có tỉ trọng là 1,1% trong cơ cấu vận chuyển và 9% trong cơ cấu luân chuyển. Đường hàng không chỉ chiếm 0,5% trong cơ cấu vận chuyển nhưng chiếm tới 19,2% cơ cấu luân chuyển.

⟶ Cho thấy vận tải đường sắt và hàng không có vai trò rất quan trọng trong vận chuyển hành khách trên quãng đường xa, đặc biệt là vận tải hàng không quốc tế.

– Đường biển chỉ chiếm 0,1% cơ cấu vận chuyển và 0,3 % trong cơ cấu luân chuyển.

♦ Cơ cấu vận chuyển hàng hóa:

– Về khối lượng vận chuyển:

+ Đường bộ vẫn tiếp tục giữ vai trò quan trọng nhất với tỉ trọng là 66,3% trong cơ cấu vận chuyển hành khách nhờ tính cơ động trong vận chuyển cự li ngắn và trung bình.

+ Tiếp đến là đường sông (20%), đường biển (10,6%).

+ Đường sắt và đường biển đóng vai trò không lớn trong vận chuyển hành khách (3% và 0,1%).

– Về khối lượng luân chuyển:

+ Đường biển giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển đường dài với tỉ trọng lên tới 74,9% trong cơ cấu luân chuyển.

+ Tiếp đến là vận tải đường bộ (14,1%) và đường sông (7%).

+ Đường sắt chiếm 3,7% trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa, thấp nhất là đường hàng không (0,3%).


3. Giải bài 3 trang 136 địa lí 12

Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta?

Trả lời:

– Ngành bưu chính:

+ Có tính phục vụ cao, mạng lưới phát triển rộng.

+ Hạn chế: mạng lưới phân bố không đều, công nghệ còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ vẫn mang tính thủ công.

+ Phương hướng: trong thời gian tới sẽ phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa nhằm đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực; đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

– Ngành viễn thông:

+ Trước đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông còn lạc hậu, nghèo nàn, chủ yếu phục vụ cơ quan doanh nghiệp nhà nước.

+ Trong những năm gần đây, viễn thông tăng với tốc độ đạt mức trung bình 30%/năm.

+ Công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học kí thuật, công nghệ mới, hiện đại đang được chú trọng.

+ Mạng lưới viễn thông đa dạng gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 136 sgk Địa Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com