Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 146 sgk Địa Lí 10

Hướng dẫn soạn Bài 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải sgk Địa Lí 10. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 146 sgk Địa Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Đường sắt

1. Đặc điểm

– Ưu điểm:

+ Chở được hàng nặng, đi xa.

+ Tốc độ nhanh,ổn định, giá rẻ.

– Nhược điểm: Tính cơ động thấp,khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

2. Tình hình phát triển

+ Tổng chiều dài là 1,2 triệu km.

+ Đổi mới về sức kéo (đầu máy chạy bằng hơi nước  đầu máy chạy bằng điêzen chạy bằng điện tàu chạy trên đệm từ).

+ Đổi mới về toa xe: mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dùng ngày càng đa dạng.

+ Đổi mới về đường ray: rộng hơn(ngoài ra đang bị cạnh tranh với đường ô tô.

3. Phân bố

Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kì,…

II – Đường ô tô

– Đặc điểm:

+ Ưu điểm:

• Sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các dạng địa hình.

• Đem lại hiểu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình.

• Đáp ứng cho yêu cầu vận tải đa dạng của khách hàng.

• Phối hợp với các hoạt động của các phương tiện khác.

+ Nhược điểm: ô nhiễm môi trường.

– Tình hình phát triển:

+ Thế giới hiện nay sử dụng khoảng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch các loại.

+ Hệ thống đường ngày càng được hiện đại hóa.

– Phân bố: Bắc Mĩ, Tây Âu, Úc, Nhật Bản,…

III – Đường ống

1. Đặc điểm

– Ưu điểm: Vận chuyển được dầu khí,chất lỏng,tương đối ổn định, tiệc kiệm, giá rẻ.

– Nhược điểm: Công tác bảo vệ khó khăn,chi phí xây dựng cao.

2. Tình hình phát triển

Ngành trẻ,chiều dài tăng liên tục

3. Phân bố

Khu vực Trung Đông,Hoa Kì, Liên bang Nga,Trung Quốc,…

IV – Đường sông, hồ

1. Đặc điểm

– Ưu điểm: Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ.

– Nhược điểm: Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.

2. Tình hình phát triển

Nhiều sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau, phương tiện được cải tiến, tốc độ tăng.

3. Phân bố

Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, Canada, châu Âu (sông Rainơ, sông Đanuýp).

V – Đường biển

– Đặc điểm:

+ Ưu điểm: Đảm đương việc vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường quốc tế, khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn

+ Nhược điểm: Khối lượng vận chuyển lại không lớn, việc chở dầu gây ô nhiễm môi trường biển và đại dương

– Tình hình phát triển:

+ Hiện nay, trên thế giới đang phát triển mạnh các cảng côngtenơ (Container) để đáp ứng xu hướng mới trong vận tải viễn dương.

+ Để rút ngắn các khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển.

+ Đội tàu buôn trên thế giới không ngừng tăng lên.

– Phân bố: 2/3 số hải cảng nằm ớ hai bên bờ đối diện Đại Tây Dương. Hoạt động hàng hải ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ngày càng sầm uất.

VI – Đường hàng không

1. Đặc điểm

– Ưu điểm: Vận tốc nhanh,không phụ thuộc vào địa hình.

– Nhược điểm: khối lượng vận chuyển nhỏ,vốn đầu tư lớn, cước phí cao, ô nhiễm môi trường.

2. Tình hình phát triển

Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động, khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng.

3. Phân bố

– Cường quốc hàng không (Hồng Kông, Anh, Pháp, Đức, Nga)

– Các tuyến sầm uất: xuyên Đại Tây Dương, tuyến nối Hoa Kì với châu Á – Thái bình dương.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 142 địa lí 10

Tại sao châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao?

Trả lời:

Đây là khu vực có nền công nghiệp phát triển sớm và mạnh mẽ nhất trên thế giới. Sự ra đời của ngành vận tải đường sắt đã đáp ứng yêu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của nền công nghiệp TBCN phát triển lúc bấy giờ.

⟹ Vì vậy ở các nơi này có mật độ mạng lưới đường sắt cao.


2. Trả lời câu hỏi trang 143 địa lí 10

Dựa vào hình 37.2, hãy nhận xét về phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới?

Trả lời:

Phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới:

– Các nước có số ô tô bình quân trên 1000 dân lớn nhất (trên 300): Hoa Kì, Ca-na-đa (Bắc Mĩ), châu Âu, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a,…

– Các nước có số ô tô bình quân trên 1000 dân nhỏ nhất (dưới 50): các nước Nam Á. Trung Quốc, phần lớn các quốc gia ở châu Phi và Đông Nam Á,…


3. Trả lời câu hỏi trang 144 địa lí 10

Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?

Trả lời:

Hai bờ Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương) là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Các cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn, vừa có các vùng tiền cảng rất phát triển.

– Nhu cầu trao đổi hàng hóa và dịch vụ rất lớn.

– Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật, vốn và khoa học kĩ thuật.

– Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các hải cảng.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 146 sgk Địa Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 146 địa lí 10

Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô?

Trả lời:

Đường sắt Đường ô tô
Ưu điểm Vận chuyển hàng hóa trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. – Sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
– Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng.
– Ô tô trở thành phương tiện phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
Nhược điểm Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có sẵn đường ray. – Sử dụng nhiều sắt thép, nhiên liệu xăng dầu.
– Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường cho bến đỗ, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông.

2. Giải bài 2 trang 146 địa lí 10

Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không?

Trả lời:

Đường biển Đường hàng không
Ưu điểm Đảm đương chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế (vận tải viễn dương), tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thương mại quốc tế. Khối lượng luân chuyển hảng hóa rất lớn. Tốc độ vận chuyển nhanh. Đảm bảo các mối giao lưu quốc tế, đặc biệt chuyên chở hành khách giữa các châu lục.
Nhược điểm Việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn (tanke) luôn luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương, nhất là ở vùng nước gần các cảng. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp, ô nhiễm khí quyển..

3. Giải bài 3 trang 146 địa lí 10

Xác định trên bản đồ những đầu mối giao thông quan trọng sau đây: Niu Iooc, Mê-hi-cô, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Hô-nô-lu-lu, Luân Đôn, Pa-ri, Rôt-tec-đam. Tô-ki-ô, Bắc Kinh, Mat-xcơ-va, Xit-ni.

Trả lời:

Các em dựa vào các kí hiệu trên bản đồ để xác định vị trí của các cảng.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 146 sgk Địa Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com