Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 65 sgk Địa Lí 10

Hướng dẫn soạn Bài 17. Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng sgk Địa Lí 10. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 65 sgk Địa Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Thổ nhưỡng

– Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.

– Độ phì của đất là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

– Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.

II – Các nhân tố hình thành đất

Đất được hình thành do tác động đồng thời của các nhân tố sau:

1. Đá mẹ

– Khái niệm: Là các sản phẩm được phá hủy từ đá gốc (nham thạch).

– Vai trò: Cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.

2. Khí hậu

– Ảnh hưởng trực tiếp:

+ Ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua nhiệt – ẩm.

+ Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.

– Ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu → sinh vật → đất.

3. Sinh vật

– Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.

– Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn.

– Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).

4. Địa hình

– Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.

– Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu, tầng phong hóa dày.

– Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu vành đai đất khác nhau theo độ cao.

5. Thời gian

– Khái niệm: Tuổi đất chính là thời gian hình thành đất.

– Vai trò: Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.

– Các vùng tuổi đất:

+ Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi.

+ Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi.

6. Con người

– Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.

– Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 63 địa lí 10

Từ vị trí lớp phủ thổ nhưỡng (hình 17), hãy cho biết vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng đối với hoạt động sản xuất và đời sống con người.

Trả lời:

Là nơi cư trú và tiến hành mọi hoạt động sản xuất và đời sống của con người (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp):

– Trong nông – lâm nghiệp: đất để canh tác cây lương thực, thực phẩm; cây công nghiệp, trồng rừng…

– Trong công nghiệp và đời sống: mặt đất là nơi xây dựng các cơ sở sản xuất, nhà máy, các công trình cơ sở vật chất kĩ thuật – cơ sở hạ tầng…


2. Trả lời câu hỏi trang 64 địa lí 10

Hãy lấy một vài ví dụ về ảnh hưởng của đá mẹ đến đặc điểm của đất mà em biết.

Trả lời:

Mỗi loại đá mẹ khác nhau sẽ tạo ra các loại đất khác nhau:

– Đất đỏ bazan hình thành từ các đá bazan: có màu nâu đỏ, tầng mùn dày, khá phì nhiêu.

– Đất feralit đỏ nâu hình thành trên đá vôi: giàu mùn, đạm, tơi xốp, phân bố ở vùng núi đá vôi.

– Những loại đất hình thành trên đá mẹ là granit thường có màu xám, chua và nhiều cát.

Các kiểu khí hậu khác nhau trên Trái Đất có tham gia vào sự hình thành các loại đất khác nhau không? Hãy lấỵ ví dụ chứng minh.

Trả lời:

Các kiểu khí hậu khác nhau trên Trái Đất có tham gia vào sự hình thành các loại đất khác nhau:

– Vành đai nhiệt đới phổ biến nhất là quá trình hình thành đất feralit đỏ vàng.

– Vành đai ôn đới, hình thành các loại đất đông kết dưới rừng taiga như đất pốtzôn, đất đầm lầy.

– Khí hậu ôn đới hải dương ấm và ẩm, hình thành đất nâu hoặc đất xám.

Tác động của sinh vật có gì khác với tác động của đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất?

Trả lời:

Tác động của sinh vật khác với tác động của đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất:

– Đá mẹ: là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, do đó quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến nhiều tính chất đất.

– Khí hậu: Nhiệt và ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua quá trình phong hóa.

– Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất:

+ Thực vật cung cấp chất hữu cơ, rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá hủy đá.

+ Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn, động vật sống trong đất cũng làm biến đổi tính chất đất.


3. Trả lời câu hỏi trang 65 địa lí 10

Tác động của con người trong hoạt động sản xuất nông, làm nghiệp có thể làm biến đổi tính chất đất không? Hãy cho ví dụ chứng minh.

Trả lời:

Tác động của con người trong hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp có thể làm biến đổi tính chất đất, làm tăng hoặc giảm độ phì của đất.

Ví dụ:

– Đốt rừng làm rẫy sẽ đẩy mạnh quá trình xói mòn, bạc màu đất.

– Bón phân hữu cơ làm tăng độ phì của đất.

– Lạm dụng thuốc trừ sâu quá mức sẽ làm ô nhiễm đất, giảm độ phì tự nhiên của đất.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 65 sgk Địa Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 65 địa lí 10

Nêu khái niệm và đặc trưng cơ bản của đất.

Trả lời:

– Khái niệm: Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa.

– Đặc trưng cơ bản của đất là độ phì.

Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.


2. Giải bài 2 trang 65 địa lí 10

Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như : đá, nước, sinh vật?

Trả lời:

– Đất phân biệt với các vật thể tự nhiên, khác ở chỗ nó là lớp vật chất tơi xốp và đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

– Đá chỦ yếu tồn tại ở dạng rắn, nước ở dạng lòng, sinh vật là những vật thể sống.


3. Giải bài 3 trang 65 địa lí 10

Trình bày tóm tắt vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất.

Trả lời:

Vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất:

– Đá mẹ:là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, do đó quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến nhiều tính chất của đất.

– Khí hậu: nhiệt và ẩm là các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất.

– Sinh vật: đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất.

– Địa hình:

+ Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu. Địa hình dốc làm cho đất dễ bị xói mòn, tầng đất thường mỏng.

+ Nơi bằng phẳng, tầng đất thường dày giàu chất dinh dưỡng hơn.

+ Địa hình ảnh hưởng tới khí hậu, từ đó tạo ra các vành đai đất khác nhau theo độ cao.

– Thời gian: Đá gốc biến thành đất cần phải có thời gian. Thời gian kể từ khi một loại đất được hình thành tới nay được gọi là tuổi đất.

– Con người: hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp có thể làm biến đổi tính chất đất, làm tăng hoặc giảm độ phì của đất.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 65 sgk Địa Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com