Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 66 sgk Địa Lí 11

Hướng dẫn soạn Bài 8. LIÊN BANG NGA sgk Địa Lí 11. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 66 sgk Địa Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


Bài 8. Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội

LÍ THUYẾT

I – Vị trí địa lí và lãnh thổ

– Diện tích lớn nhất thế giới (17,1 triệu km2).

– Lãnh thổ trải dài trên hai châu lục Á và Âu.

– Vị trí:

+ Đường biên giới dài, tiếp giáp với 14 nước.

+ Đường bờ biển dài, tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, biển Ban-tích, Ca-xpi, biển Đen.

+ Trải dài trên 11 múi giờ.

– Đánh giá:

+ Thuận lợi:

• Tạo cho cảnh quan thiên nhiên đa dạng.

• Giao lưu và phát triển các ngành kinh tế, nhất là kinh tế biển.

+ Khó khăn: Bảo vệ an ninh – quốc phòng; quản lí và khai thác lãnh thổ.

II – Điều kiện tự nhiên

Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Đánh giá ảnh hưởng
Địa hình – Phía Tây: Đồng bằng Đông Âu, Đồng bằng Tây Xibia và vùng trũng.
– Phía Đông: Phần lớn là núi và cao nguyên.
– Thuận lợi: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây.
– Khó khăn: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn ở phía Đông.
Khoáng sản Giàu có và đa dạng bậc nhất thế giới: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, vàng, kim cương… – Thuận lợi: Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, năng lượng, luyện kim,…
– Khó khăn: phân bố chủ yếu ở vùng núi nên khó khai thác.
Khí hậu Phân hóa đa dạng.
– Chủ yếu là ôn đới (80%).
– Ngoài ra còn có khí hậu cận cực và cận nhiệt.
– Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp ôn đới.
– Khó khăn: Khí hậu băng giá chiếm diện tích lớn.
Sông hồ – Nhiều sông lớn: Vôn-ga. Ô-bi, Ê-nit-xây…
– Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
– Phát triển giao thông vận tải, thủy diện và du lịch.
– Đóng băng về mùa đông, lũ lụt đầu mùa hạ.
Rừng Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng Tai-ga. – Thuận lợi: Phát triển ngành lâm nghiệp, tạo ra nhiều cảnh quanh du lịch.
– Khó khăn: Quản lí, bảo vệ rừng.

BẢNG 8.1. MỘT SỐ KHOÁNG SẢN CHÍNH CỦA LB NGA – NĂM 2004

Khoáng sản Trữ lượng Xếp hạng thế giới
Than đá (tỉ tấn) 202 3
Dầu mỏ (tỉ tấn) 9,5 7
Khí tự nhiên (tỉ m3) 56000 1
Quặng sắt (tỉ tấn) 70 1
Quặng Kali (tỉ tấn) 3,6 1

III – Dân cư và xã hội

1. Dân cư

– Dân số đông: 143,7 triệu người (2014), đứng thứ 9 trên thế giới.

– Dân số có xu hướng giảm liên tục qua các năm.

– Có hơn 100 dân tộc, 80% là người Nga, ngoài ra còn có người Tác-ta, Chu-vát, Bát-xkia.

– Mật độ dân số trung bình thấp (8,4 người/km2), dân cư phân bố không đều.

– Tỉ lệ dân thành thị cao (70%).

2. Xã hội

– Là cường quốc văn hóa và khoa học:

+ Nhiều công trình kiến trúc nổi tiềng

+ Nhiều tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.

+ Nhiều nhà khoa học, tư tưởng tài ba.

– Trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 99%.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 62 địa lí 11

Quan sát hình 8.1, hãy cho biết LB Nga giáp với những quốc gia và đại dương nào?

Trả lời:

Vị trí địa lí LB Nga:

– Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.

– Phía Đông giáp Thái Bình Dương.

– Phía Tây và phía Nam tiếp giáp với 14 quốc gia: Na Uy, Phần Lan, Ba Lan, Mông Cổ, Triều Tiên, Trung Quốc, E-xto-ni-a, Lat-vi-a, Lit-va, Bê-lô-rut-xi-a, Ucrai-na, A-dec-bai-gian, Ca-dắc-xtan, Gru-di-a.


2. Trả lời câu hỏi trang 63 địa lí 11

Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển sản xuất những ngành công nghiệp nào?

Trả lời:

Thế mạnh phát triển công nghiệp của tài nguyên khoáng sản LB Nga là:

– Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất,hóa dầu.

– Quặng sắt, kim loại màu… ⟶ phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.

– Quặng kali ⟶ phát triển sản xuất phân bón.


3. Trả lời câu hỏi trang 64 địa lí 11

Dựa vào bảng 8.2 và hình 8.3, hãy nhận xét sự thay đổi dân số của LB Nga và nêu hậu quả của sự thay đổi đó.

Trả lời:

– LB Nga là nước đông dân (thứ 8 thế giới năm 2005).

– Giai đoạn 1991 – 2005, dân số LB Nga có xu hướng giảm dần và liên tục (từ 148,3 triệu người xuống 143 triệu người).

– Dân số có xu hướng già hóa: đỉnh tháp tròn và biểu hiện tí lệ người trên 60 tuổi khá lớn (đặc biệt người già ở nữ giới), tỉ lệ trẻ em dưới 14 tuổi có xu hướng giảm (đáy tháp thu hẹp).

– Tỉ lệ nam và nữ của LB Nga không đồng đều, nữ chiếm tỉ lệ cao hơn so với nam ở tất cả các nhóm tuổi (năm 2001).

– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm.

⟹ Hệ quả: Dân số giảm gây thiếu hụt nhân công lao động kể cả nguồn lao động bổ sung.

Dựa vào hình 8.4, hãy cho biết sự phân bố dân cư LB Nga. Sự phân đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?

Trả lời:

♦ Phân bố dân cư LB Nga: Dân cư LB Nga phân bố không đều:

– Tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng rộng lớn phía Tây: mật độ dân số từ 10 đến trên 25 người/km2.

– Tiếp đến là khu vực phía Nam với mật độ dân số từ 1 -10 người/km2.

– Khu vực phía Bắc và vùng núi cao nguyên phía Đông dân cư phân bố thưa thớt, hầu như không có người sinh sống: mật độ dân số dưới 1 người/km2.

– Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh (trên 70% dân số năm 2005).

♦ Thuận lợi và khó khăn:

– Thuận lợi: Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía tây nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, khoáng sản giàu có…giúp khai thác tốt và có hiệu quả các thế mạnh này của đất nước, hoạt động kinh tế.

– Khó khăn:

+ Vùng phía Đông tập trung tài nguyên khoáng sản khá phong phú và giàu có, nhưng dân cư thưa thớt ⟶ hạn chế trong việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên nơi đây.

+ Chênh lệch lớn trong sự phát triển kinh tế của cả nước.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 66 sgk Địa Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 66 địa lí 11

Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga?

Trả lời:

Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga:

♦ Thuận lợi:

– Địa hình:

+ Vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ phía Tây thuận lợi cho phát trển cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. (đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng Đông Âu).

+ Đồi núi, cao nguyên phía Tây giàu tài nguyên rừng, cung cấp gỗ cho sản xuất lâm nghiệp (rừng lá kim, rừng có thể khai thá là 764 triệu ha).

– Khí hậu: Hơn 80% lãnh thổ có khí hậu ôn đới → thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển.

– Khoáng sản:giàu có

+ Dầu mỏ, khi tự nhiên, than đá ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất,hóa dầu.

+ Quặng sắt, kim loại màu.(vùng phía Tây) ⟶ phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.

+ Quặng kali → phát triển sản xuất phân bón.

– Sông ngòi: nhiều sông lớn, dốc nên trữ năng thủy điện lớn.(sông Lê-nin, sông Obi,..), các hồ nước ngọt phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch. (hồ Baican)

♦ Khó khăn:

– Địa hình đồi núi, cao nguyên là chủ yếu.

– Phần lớn lãnh thổ phía Bắc có khí hậu lạnh lạnh giá, băng tuyết hoặc khô hạn.

– Tài nguyên khoáng sản giàu có nhưng phân bố ở vùng núi cao nguyên điều kiện khai thác khó khăn.


2. Giải bài 2 trang 66 địa lí 11

Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?

Trả lời:

Đặc điểm dân cư có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế.

♦ Thuận lợi:

– Dân đông nên thị trường tiêu thụ rộng lớn.

– Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao, tiếp thu nhanh các tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ.

– Có nhiều thành phần dân tộc (100 dân tộc) nên đa dạng về hoạt động sản xuất.

– Dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố, thành thị nên tạo điều kiện phát triển mạnh cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.

♦ Khó khăn:

– Dân số đang có xu hướng giảm nên trong tương lai sẽ thiếu hụt nguồn nhân lực lao động.

– Sự phát triển của các dân tộc chưa đồng đều, gây cản trở trong việc thúc đẩy Nga trở lại thành một cường quốc kinh tế.


3. Giải bài 3 trang 66 địa lí 11

Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga?

Trả lời:

Một số tác phẩm văn học , nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga.

– Một số tác phẩm văn học : “Sông Đông êm đềm” của Sô – lô –khốp ; “Chiến tranh và hòa bình” của Lép –Tôn-xtôi; “Thép đã tôi thế đấy” của Ô-xtrốp-xki ,…

– Nhiều tác phẩm hội họa danh tiếng như : “ Mùa thu vàng” , “Tháng ba” của Lê-vi-tan, “ Người đàn ba xa lạ” của N.Kran-xcôi,…

– Các nhà khoa học nổi tiếng : Men-đê-lê-ép, Xi –ôn-cốp-xki, Cuốc-cha-tốp, Lô-mô-nô-xốp,…


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 66 sgk Địa Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com