Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 72 sgk Địa Lí 11

Hướng dẫn soạn Bài 8. LIÊN BANG NGA sgk Địa Lí 11. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 72 sgk Địa Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


Bài 8. Tiết 2: Kinh tế

LÍ THUYẾT

I – Quá trình phát triển kinh tế

1. LB Nga từng là trụ cột của Liên bang Xô viết

– Năm 1917 Liên bang Xô viết được thành lập.

– LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc. Nhiều sản phẩm công – nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong Liên Xô.

2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX)

– Vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô ngày càng bộc lộ nhiều yếu kém.

– Đầu những năm 1990, Liên Xô tan rã, Liên bang Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn:

+ Tốc độ tăng trưởng GDP âm.

+ Sản lượng các ngành kinh tế giảm.

+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, tình hình chính trị, xã hội bất ổn.

+ Vị trí, vai trò của LB Nga trên trường quốc tế suy giảm.

3. Nền kinh tế Nga đang khôi phục lại vị trí cường quốc

a) Chiến lược kinh tế mới

Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì mới với chiến lược:

– Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.

– Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.

– Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

– Nâng cao đời sống nhân dân.

→ Khôi phục lại vị trí cường quốc.

b) Những thành tựu đạt được sau năm 2000

– Sản lượng kinh tế tăng.

– Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới.

– Trả xong các khoản nợ nước ngoài.

– Xuất siêu.

– Đời sống nhân dân được cải thiện.

– Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.

– Nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới ( G8).

Tuy vậy, trong quá trình phát triển kinh tế, LB Nga còn gặp nhiều khó khăn như sự phân hóa giàu nghèo, nạn chảy máu chất xám.

II – Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

– Công nghiệp là ngành xương sống của nền kinh tế.

– Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng:

+ Công nghiệp truyền thống: Khai thác khoáng sản, năng lượng, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất bột giấy.

+ Công nghiệp hiện đại: điện tử-tin học, hàng không, vũ trụ, quân sự…

– Tình hình phát triển:

+ Sản lượng nhiều sản phẩm công nghiệp tăng.

+ Công nghiệp dầu khí là ngành mũi nhọn, đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.

+ Là cường quốc về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng.

– Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, dọc các tuyến giao thông quan trọng.

2. Nông nghiệp

– Điều kiện thuận lợi: quỹ đất nông nghiệp lớn, khí hậu ôn đới và cận nhiệt.

– Nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường, cây ăn quả, bò, lợn, cừu….

– Sản lượng các sản phẩm ngành nông nhìn chung tăng.

– Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia.

3. Dịch vụ

– Giao thông phát triển đủ loại hình, đang được nâng cấp.

– Kinh tế đối ngoại: Rất quan trọng.

+ Giá trị xuất khẩu tăng, là nước xuất siêu.

+ Hơn 60 % hàng xuất khẩu là nguyên liệu, năng lượng.

– Có tiềm năng du lịch lớn.

– Các ngành dịch vụ khác phát triển mạnh.

– Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh-pê-téc-pua…

III – Một số vùng kinh tế quan trọng của liên bang Nga

Vùng kinh tế Đặc điểm nổi bật
Vùng Trung ương – Phát triển nhất, tậpu trng nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm.
– Có thủ đô Mát-xcơ-va
Vùng Trung tâm đất đen – Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
– Công nghiệp phát triển (đặc biệt là các ngành phục vụ nông nghiệp).
Vùng u-ran – Giàu tài nguyên.
– Công nghiệp phát triển.
– Nông nghiệp còn hạn chế.
Vùng Viễn Đông – Giàu tài nguyên.
– Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
– Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

IV – Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới

– Quan hệ truyền thống ngày càng được mở rộng, hợp tác toàn diện.

– Việt Nam là đối tác chiến lược của Liên Bang Nga.

– Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt 3,3 tỉ đô la.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

Trả lời câu hỏi trang 68 địa lí 11

Dựa vào hình 8.6, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga. Nêu những nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó.

Trả lời:

Nhận xét: Tốc độ tăng trưởng của LB Nga có xu hướng tăng lên, từ -3,6% (1990) lên 6.4% (2005), tuy nhiên còn nhiều biến động.

– Giai đoạn 1990 – 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục.

⟹ Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Liên Xô tan rã.

– Giai đoạn 1999 -2005: tốc độ tăng trưởng tăng lên và liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%).

⟹ Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách và biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế LB Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 72 sgk Địa Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 72 địa lí 11

Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô Viết trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000.

Trả lời:

– Vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô Viết trước đây:

+ Sau cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), Liên Bang Xô viết được thành lập, LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc.

+ Tỉ trọng một số sản phẩm công nông nghiệp (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, điện, gỗ, giấy và xenlulô, lương thực, thép) của LB Nga (cuối thập niên 80 TK XX) luôn chiếm trên 50% đến 90% trong Liên Xô.

– Những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000:

+ Nền kinh tế vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đi lên.

+ Sản lượng các ngành kinh tế tăng. Dự trữ ngoại tệ lớn thứ tư thế giới (năm 2005). Đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời kì Xô viết. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.

+ Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.

+ Vị thế ngày càng nâng cao trên trường quốc tế. Liên bang Nga nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).


2. Giải bài 2 trang 72 địa lí 11

Dựa vào bảng số liệu sau:

Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm. Rút ra nhận xét.

Trả lời:

– Vẽ biểu đồ:

Hoặc:

– Nhận xét: Giai đoạn 1995 – 2005, sản lượng lương thực của LB Nga tăng lên (từ 62 triệu tấn lên 78,2 triệu tấn), nhưng còn biến động:

+ Từ năm 1995 – 1998: sản lượng lương thực giảm (từ 62 triệu tấn xuống 46,9 triệu tấn), thời kì này kinh tế LB Nga rơi vào khủng hoảng kéo dài.

+ Giai đoạn 1998 – 2005: sản lượng lương thực tăng lên nhanh từ 46,9 triệu tấn lên 78,2 triệu tấn (đặc biệt năm 2002 sản lượng đạt tới 92 triệu tấn).

⇒ Đây là kết quả của chiến lược kinh tế mới từ năm 2000, đã từng bước đưa LB Nga thoát khỏi khủng hoảng và đạt nhiều thành tựu mới.


3. Giải bài 3 trang 72 địa lí 11

Nêu tên những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay).

Trả lời:

– Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản :dầu khí, quặng thiếc, quặng vàng,…

– Ngành công nghiệp xây dựng.

– Một số ngành công nghiệp nhẹ : cao su, xà phòng, thuốc lá ,…


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 72 sgk Địa Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com