Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 76 sgk Địa Lí 12

Hướng dẫn soạn Bài 17. Lao động và việc làm sgk Địa Lí 12. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 76 sgk Địa Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Nguồn lao động

– Thế mạnh:

+ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (2005).

+ Mỗi năm tăng thêm > 1triệu lao động.

+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

+ Chất lượng lao động ngày càng nâng cao.

– Hạn chế:

+ Nhiều lao động chưa qua đào tạo.

+ Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

+ Năng suất lao động xã hội thấp, chậm chuyển biến.

2. Cơ cấu lao động

a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:

– Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.

– Xu hướng: Giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.

b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:

– Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.

– Tỉ trọng lao động khu vực I, ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.

c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:

– Phần lớn lao động ở nông thôn.

– Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.

⇒ Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

– Hạn chế:

+ Năng suất lao động thấp.

+ Phần lớn lao động có thu nhập thấp.

+ Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến.

+ Chưa sử dụng hết thời gian lao động.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm

a) Vấn đề việc làm:

– Việc làm là vấn đề KT- XH lớn.

– Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.

b) Phương hướng giải quyết việc làm

– Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

– Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

– Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…), chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.

– Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

– Mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng, đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo ra công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.

– Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 73 địa lí 12

Từ bảng 17.1, hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn ở nước ta ?

Trả lời:

– Trong thời gian qua tỉ lệ lao động chưa đào tạo và qua đào tạo có sự thay đổi lớn :

+ Lao động đã qua đào tạo tăng lên nhanh chóng từ 12,3% (năm 1996) lên 25% (năm 2005). Trong đó tăng nhanh nhất là tỉ lệ lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp và cao đẳng, đại học, sau đại học.

+ Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm từ 87,7% xuống còn 75%.

– Về cơ cấu lao động : có sự khác nhau và chênh lệch khá lớn giữa các trình độ chuyên môn.

+ Lao động đã qua đào tạo nước ta còn thấp, chỉ chiếm 12,3% trong khi chưa qua đào tạo là 87,7% ⟶ trình độ lao động thấp.

+ Trong lao động đã qua đào tạo : phần lớn là lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp (chiếm 1/2), tiếp đến là trung học chuyên nghiệp và tỉ lệ cao đẳng đại học trên đại học thấp nhất.


2. Trả lời câu hỏi trang 74 địa lí 12

Từ bảng 17.2, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005.

Trả lời:

Nhìn chung cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế có sự chênh lệch và thay đổi khác nhau.

– Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp tập trung lao động đông nhất (khoảng 60%) và có xu hướng giảm dần từ 65,1% (2000) xuống 57,3% (2005).

– Khu vực công nghiệp – xây dựng có tỉ lệ lao động thấp nhất (khoảng 16%) và đang tăng lên khá nhanh, liên tục từ 13,1% (2000) lên 18,2% (2005).

– Khu vực dịch vụ có tỉ lệ lao động đứng thứ hai (khoảng 23%) và đó xu hướng tăng từ 21,8% (2000) lên 24,5% (2005).

⇒ Sự chuyển dịch này phù hợp với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước ta hiện nay.


3. Trả lời câu hỏi trang 75 địa lí 12

Từ bảng 17.3, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005?

Trả lời:

Giai đoạn 2000 – 2005, cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi nhưng còn rất chậm.

– Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế Nhà nước tăng chậm (từ 9,3% năm 2000 lên 9,5% năm 2005, tăng 0,2%).

– Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm (từ 90,1% năm 2000 xuống còn 88,9% năm 2005, giảm 1,2%).

– Tỉ lệ lao động ở khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh (từ 0,6% năm 2000 lên 1,6% năm 2005, tăng 1,0%).

⇒ Sự chuyển dịch này phù hợp với xu thế phát triển củạ nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.

Từ bảng 17.4, nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực nông thôn và thành thị nước ta?

Trả lời:

– Tỉ lệ lao động ở nông thôn còn cao, tuy nhiên hiện nay đang có xu hướng giảm dần từ 79,9% (1996) xuống 75% (2005).

– Tỉ lệ lao động ở thành thị thấp nhưng đang có xu hướng tăng lên khá nhanh từ 20,1% (1996) lên 25% (2005).

⟹ Sự thay đổi này phù hợp với quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 76 sgk Địa Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 76 địa lí 12

Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta ?

Trả lời:

♦ Thế mạnh:

– Nguồn lao động dồi dào: dân số hoạt động kinh tế chiếm tỉ lệ lớn (có tới 45,0 triệu lao động năm 2008). Mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động, đây là nguồn nhân lực vô cùng quan trọng để phát triển kinh tế.

– Chất lượng nguồn lao động tăng lên:

+ Lao động qua đào tạo tăng lên từ 12,3% (1996) lên 25% (2005).

+ Người lao động cần cù, sáng tạo, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học kĩ thuật, có kinh nghiệm sản xuất phong phú được tích lũy qua nhiều thế hệ (về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp…).

– Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm đang giảm.

– Cơ cấu lao động đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực trong cơ cấu lao động theo khu vực và thành phần kinh tế.

♦ Hạn chế:

– So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

– Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao.

– Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế còn chuyển dịch chậm.


2. Giải bài 2 trang 76 địa lí 12

Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay?

Trả lời:

Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa:

– Ngành nông- lâm – ngư nghiệp tập trung lao động đông nhất (trung bình khoảng 60%) và đang giảm dần từ 65,1% (2000) xuống 57,3% (2005).

– Công nghiệp – xây dựng có tỉ lệ lao động thấp nhất (trung bình khoảng 16%) và đang tăng lên khá nhanh, liên tục từ 13,1% (2000) lên 18,2% (2005).

– Ngành dịch vụ có tỉ lệ lao động đứng thứ hai, trung bình khoảng 23% và có xu hướng tăng từ 21,8% (2000) lên 24,5% (2005).


3. Giải bài 3 trang 76 địa lí 12

Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và địa phương em nói riêng?

Trả lời:

Các phương hướng giải quyết việc làm:

– Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

– Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

– Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới câc hoạt động dịch vụ.

– Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

– Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

– Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 76 sgk Địa Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com