Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 78 sgk Địa Lí 11

Hướng dẫn soạn Bài 9. NHẬT BẢN sgk Địa Lí 11. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 78 sgk Địa Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


Bài 9. Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế

LÍ THUYẾT

I – Điều kiện tự nhiên

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

– Gồm 4 đảo lớn: đảo Hô- cai- đô, Hôn- su, Xi- cô- cư và Kiu- xiu.

– Nằm ở Đông Á:

+ Bắc: giáp biển Ô- khốt

+ Nam và Đông: Thái Bình Dương.

+Tây: biển Nhật Bản.

– Đánh giá:

+ Thuận lợi: Phát triển nền kinh tế mở, phát triển ngành đánh bắt thủy hải sản, ngành GTVT biển.

+ Khó khăn: Hay xảy ra thiên tai: Động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ,..

2. Điều kiện tự nhiên

Nhân tố Đặc điểm Tác động
Địa hình – Chủ yếu là đồi núi thấp, có nhiều núi lửa và có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
– Bờ biển dài và khúc khuỷa.
– Thiếu đất canh tác.
– Động đất, núi lửa phun trào.
– Phát triển nông nghiệp ở các đồng bằng ven biển.
– Có nhiều cảnh quan đẹp để phát triển du lịch. Xây dựng các hải cảng.
Khí hậu Gió mùa và mưa nhiều. Có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam: Bắc – Ôn đới gió mùa và Nam – Cận nhiệt đới gió mùa. -Tạo nên cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng.
– Thiên tai: bão, lũ và mùa đông lạnh giá, tuyết rơi nhiều.
Sông ngòi -Nhỏ, ngắn và dốc.
– Có nhiều suối nước nóng.
-Có giá trị thủy điện và tưới tiêu.
-Phát triển du lịch.
Khoáng sản Nghèo, chỉ có một số loại: than đá, đồng. Thiếu nhiên liệu để phát triển công nghiêp.

II – Dân cư

– Đông dân với 126,3 triệu người năm 2015.

– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm.

– Kết cấu dân số già. Tuổi thọ trung bình: 84 tuổi

– Người lao động cần cù, tự giác và tích cực.

– Chú trọng đầu tư cho giáo dục.

– Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở ven bờ Thái Bình Dương và các đô thị lớn.

III – Tình hình phát triển kinh tế

Giai đoạn Đặc điểm Nguyên nhân
Kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2 Suy sụp. Chiến tranh tàn phá.
1950 – 1973 Phát triển thần kì. Chính sách kinh tế đúng đắn:
– Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới.
– Tập trung phát triển các ngành then chốt.
– Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
1973 – 1974 và 1979 – 1980 Khủng hoảng. Khủng hoảng dầu mỏ
1986 – 1990 Tăng trưởng khá Điều chỉnh chiến lược.
1991 – nay Tăng trưởng chậm lại. Do sự cạnh tranh của các nền kinh tế mới nổi.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 75 địa lí 11

Quan sát hình 9.2, hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản.

Trả lời:

Đặc điểm:

– Địa hình: 80% diện tích đồi núi, chủ yếu là núi lửa (hơn 80 núi lửa đang hoạt động), hằng năm thường xảy ra hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ. Đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển nên thiếu đất nông nghiệp.

– Sông ngòi: ngắn, dốc (sông : Sina, Ixicaro…) nên có giá trị thủy điện lớn.

– Bờ biển: khúc khuỷu, bị chia cắt mạnh tạo nên nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng các cảng biển.


2. Trả lời câu hỏi trang 76 địa lí 11

Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào. Nêu tác động của xu hướng đó đến phát triển kinh tế – xã hội.

Trả lời:

– Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang có xu hướng: già hóa.

+ Nhóm tuổi 0-14: giảm nhanh từ 35,4% (1950) xuống 13,9% (2005).

+ Nhóm tuổi 15 -64 tuổi: tăng từ 59,6% (1950) lên 66,9% (2005).

+ Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh từ 5% (1950) lên 9,2% (2005).

– Tác động đến phát triển kinh tế – xã hội:

+ Dân số suy giảm, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, đặc biệt là lao động trẻ ⟶ Nhật Bản phải thuê lao động từ các nước khác ⟶ nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.

+ Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc tăng lên, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.

Các đặc điểm của người lao động có tác động như thế nào đến kinh tế-xã hội Nhật Bản.

Trả lời:

– Đặc điểm lao động Nhật Bản: người lao động cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục.

⟹ Là một đất nước có nhiều khó khăn hạn chế về điều kiện tự nhiên, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nhưng Nhật Bản đã khắc phục và nhanh chóng vươn lên thành cường quốc kinh tế lớn trên thế giới. Để đạt được thành tựu trên, vai trò của con người Nhật Bản quan trọng nhất:đó là  tinh thần tự cường, tính kỉ luật cao, ý chí vươn lên, lao động cần cù và có chất xám tốt. Vì vậy có thể khẳng định con người là động lực quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.


3. Trả lời câu hỏi trang 77 địa lí 11

Dựa vào bảng 9.2, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn từ 1950 – 1973.

Trả lời:

Tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản rất cao và đang có xu hướng ổn định:

– Giai đoạn 1950 – 1954: tốc độ phát triển kinh tế rất cao (18,8 %), kinh tế khôi phục nhanh chóng và đạt ngang mức chiến tranh.

– Giai đoạn 1955 -1973: duy trì tốc độ phát triển kinh tế cao (trên 10%) và tiến về ổn định hơn.

Dựa vào bảng 9.3, nhận xét tình hình phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1990 – 2005.

Trả lời:

Nhận xét:

– Giai đoạn 1990 – 2001: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm rất nhanh từ 5,1% xuống chỉ còn 0,4% (giảm 4,7%).

– Giai đoạn 2003 – 2005: nền kinh tế Nhật Bản đã bắt đầu phục hồi trở lại với tốc độ tăng trưởng năm 2005 là 2,5%.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 78 sgk Địa Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 78 địa lí 11

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.

Trả lời:

♦ Thuận lợi:

– Vị trí địa lí:

+ Nằm ở Đông Á, gần Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên và các nước Đông Nam Á- khu vực có nền kinh tế phát triển năng động giúp cho Nhật Bản có điều kiện giao lưu, buôn bán, mở rộng thị trường.

+ Cả 4 mặt đều giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển.

– Địa hình: Có một số đồng bằng nhỏ, đất đai màu mỡ giúp để phát triển nông nghiệp.

– Bờ biển khúc khuỷu, bị chia cắt mạnh tạo thành nhiều vũng, vịnh thuận lợi để xây dựng các cảng biển. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá (cá ngừ, cá thu, cá mòi, các trích,…) giúp phát triển ngành khai thác thủy sản.

– Khí hậu: Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới tạo điều kiện để đa dang hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi.

– Sông ngòi: Chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc tạo nên tiềm năng thủy điện lớn.

– Khoáng sản: Có một số loại khoáng sản để phát triển công nghiệp như than đá, đồng, dầu mỏ, vàng…

♦ Khó khăn:

– Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp nên thiếu đất nông nghiệp. Trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ gây ra nhiều thiệt hại về người và của.

– Thiên tai: bão, sóng thần,…

– Nghèo khoáng sản. → Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.


2. Giải bài 2 trang 78 địa lí 11

Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa.

Trả lời:

Dân số Nhật Bản đang già hóa:

– Nhóm 0 – 14 tuổi: giảm nhanh từ 35,4% (1950) xuống 13,9% (2005).

– Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh từ 5% (1950) lên 19,2% (2005).

– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên chỉ còn ở mức 0,1% (2005).


3. Giải bài 3 trang 78 địa lí 11

Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005. Kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

Trả lời:

Vẽ biểu đồ:

Nhận xét: So sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

– Giai đoạn 1950 -1973: tốc độ tăng trưởng kinh tế thần kì, đạt mức 2 con số (trừ giai đoạn 1970 – 1973).

– Giai đoạn 1990 -2005: tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại và không ổn định, chỉ còn mức 1 con số, thấp dưới 6%.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 78 sgk Địa Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com