Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 79 sgk Địa Lí 12

Hướng dẫn soạn Bài 18. Đô thị hóa sgk Địa Lí 12. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 79 sgk Địa Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Đặc điểm

a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.

– Quá trình đô thị hoá chậm:

+ Thế kỉ III trước CN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa).

+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.

– Trình độ đô thị hóa,thấp:

+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.

+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.

b) Tỉ lệ dân thành thị tăng

Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực. Năm 2005, số dân thành thị mới chiếm 26,9% số dân cả nước.

c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng

– Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.

– Số lượng và qui mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.

+ TD và MNBB có số lượng đô thị lớn nhất cả nước (167 đô thị). ĐNB có số lượng đô thị ít nhất (50 đô thị).

+ ĐNB có tỉ lệ dân sống ở TT cao nhất cả nước (6, 928 triệu người chiếm 30,4 %). Tây Nguyên có tỉ lệ dân số ở TT thấp nhất cả nước( 1,368 triệu người, chiếm 6%).

2. Mạng lưới đô thị

– Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí cơ bản như số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.

– Đến năm 2004, nước ta có: 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Ảnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:

– Tích cực:

+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

+ Ảnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế – xã hội của phương, các vùng.

+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

– Tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường

+ An ninh trật tự xã hội,…


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 77 địa lí 12

Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu khái niệm đô thị hóa?

Trả lời:

Đô thị hóa là một quá trình phát triển kinh tế – xã hội, mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.


2. Trả lời câu hỏi trang 78 địa lí 12

Dựa vào bảng 18.1, nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990 – 2005.

Trả lời:

Nhìn chung số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều có sự thay đổi tích cực theo hướng tăng lên trong giai đoạn 1990 – 2005.

– Số dân thành thị tăng lên nhanh và liên tục từ 12,9 triệu người (1990) lên 22,3 triệu người (2005).

– Tỉ lệ dân thành thị cũng tăng lên khá nhanh và liên tục từ 19,5% (1990) lên 26,9% (2005), nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.

Dựa vào bảng 18.2, nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước.

Trả lời:

Nhìn chung sự phân bố đô thị và số dân đô thị nước ta không đồng đều giữa các vùng.

– Số lượng đô thị:

+ Vùng có nhiều đô thị nhất (Trung du miền núi Bắc Bộ) gấp 3,34 lần vùng có số đô thị ít nhất (Đông Nam Bộ)

+ Trung du miền núi Bắc Bộ có số đô thị nhiều nhất (167 đô thị) nhưng chủ yếu là đô thị nhỏ (thị trấn thị xã), số dân số đô thị thấp .

+ Đông Nam Bộ có ít đô thị nhất (50 đô thị) nhưng tập trung nhiều đô thị có quy mô lớn và lớn nhất, số dân đô thị cao cao nhất.

– Số dân đô thị: Vùng có số dân đô thị cao nhất là Đông Nam Bộ (6928 nghìn người), gấp 5 lần vùng có số dân đô thị thấp nhất là Tây Nguyên (1368 nghìn người).

– Số thành phố còn quá ít so với mạng lưới đô thị – chiếm 5,5% (chỉ có 38 thành phố trong tổng 689 đô thị).


3. Trả lời câu hỏi trang 79 địa lí 12

Nêu ví dụ minh họa điển hình về những hậu quả của quá trình đô thị hóa đối với phát triển kinh tế – xã hội và môi trường ở nước ta hiện nay.

Trả lời:

Ở nhiều thành phố nước ta, quá trình đô thị hóa đã dẫn đến nhiều hậu quả như: nạn thiếu việc làm, nghèo đói ngày càng tăng, điều kiện sinh hoạt thiếu thốn, ô nhiễm môi trường, gia tăng các tệ nạn xã hội.

Ví dụ:

– Ở Hà Nội, sông Tô Lịch bị ô nhiễm nặng nề do các nguồn nước thải sinh hoạt trong thành phố.

– Ô nhiễm vùng biển các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình do nước thải công nghiệp của nhà máy Formusa đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động đánh bắt nuôi trồng thủy sản và đời sống của người dân vùng biển các khu vực này.

– Chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

– Nạn thất nghiệp gia tăng.

– Dịch bệnh tràn lan (sốt xuất huyết).


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 79 sgk Địa Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 79 địa lí 12

Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.

Trả lời:

Đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam:

♦ Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.

– Thế kỉ thứ 3 TCN, thành Cổ Loa là đô thị đầu tiên ở nước ta.

– Dưới thời phong kiến hình thành nên một số đô thị ở những nơi có vị trí thuận lợi với chức năng hành chính, thương mại, quân sự : Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến.

– Thời kì Pháp thuộc hình thành một số đô thị lớn : Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.

– Thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị thay đổi và còn bị tàn phá.

– Thời kì chống Mĩ (1954 – 1975) đô thị phát triển theo hai hướng : Miền Bắc tiến hành xây dựng XHCN gắn với công nghiệp hóa và hình thành một số đô thị :Thái Nguyên, Việt Trì, Vinh… ; miền Nam chính quyền Sài Gòn dùng “ đô thị hóa” để dồn dân phục vụ chiến tranh làm tăng số dân đô thị

– Thời kì 1975 – nay : đô thi hóa diễn ra tích cực hơn, nhưng cở sở hạ tầng còn chưa phát triển.

♦ Tỉ lệ dân thành thị tăng:

– Số dân thành thị tăng lên nhanh và liên tục từ 12,9 triệu người (1990) lên 22,3 triệu người (2005).

– Tỉ lệ dân thành thị cũng tăng lên khá nhanh và liên tục từ 19,5% (1990) lên 26,9% (2005).

– Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực.

♦ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:

– Số lượng đô thị và số dân đô thị không đều giữa các vùng.

+ Trung du miền núi Bắc Bộ có số đô thị nhiều nhất (167 đô thị) nhưng chủ yếu là đô thị nhỏ (thị trấn thị xã), số dân số đô thị thấp .

+ Đông Nam Bộ có ít đô thị nhất (50 đô thị) nhưng tập trung nhiều đô thị có quy mô lớn và lớn nhất, số dân đô thị cao cao nhất.

+ Vùng có số dân đô thị cao nhất là Đông Nam Bộ (6928 nghìn người), gấp 5 lần vùng có số dân đô thị thấp nhất là Tây Nguyên (1368 nghìn người).

– Số thành phố còn quá ít so với mạng lưới đô thị (chỉ có 38 thành phố trong tổng 689 đô thị).


2. Giải bài 2 trang 79 địa lí 12

Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế – xã hội ?

Trả lời:

Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế – xã hội :

♦ Tích cực:

– Tác động mạnh mẽ tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

– Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương, các vùng trong nước (năm 2005 đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, chiếm 84% tổng GDP của công nghiệp – xây dựng, chiếm 87% GDP ngành dịch vụ và đóng góp 80% ngân sách nhà nước).

– Tạo thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn và đa dạng.

– Sử dụng đông đảo lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.

– Là nơi có cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng đồng bộ hiện đại, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho phát triển kinh tế.

– Tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

♦ Tiêu cực:

– Ô nhiễm môi trường (ô nhiễm nguồn nước, đất do rác thải sinh hoạt, ô nhiễm không khí, tiếng ồn…).

– Cạn kiệt tài nguyên.

– Nảy sinh nhiều vấn đề an ninh trật tự xã hội (tai nạn giao thông, trộm cắp, tắc nghẽn giao thông…).


3. Giải bài 3 trang 79 địa lí 12

Vẽ biểu đồ (kết hợp cột kết hợp đường) thể hiện hiện quá trình đô thị hóa đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu ở bảng 18.1.

Trả lời:

♦ Bảng số liệu:

♦ Vẽ biểu đồ:


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 79 sgk Địa Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com