Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 95 sgk Địa Lí 11

Hướng dẫn soạn Bài 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) sgk Địa Lí 11. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 95 sgk Địa Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


Bài 10. Tiết 2: Kinh tế

LÍ THUYẾT

I – Khái quát

– Năm 1978 Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa, cải cách mở cửa.

– Thành tựu:

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới nhưng hiện nay đang chững lại (đạt 6,9% năm 2015).

+ Giá trị xuất khẩu: thứ 3 thế giới.

+ Cơ cấu GDP thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.

+ Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh, đạt 18110 USD/người (năm 2017).

II – Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

–  Chính sách phát triển:

+ Chuyển đổi cơ chế quản lí từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

+ Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư, công nghệ.

+ Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng khoa học kĩ thuật.

–  Thành tựu:

+ Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: than, thép, xi măng, phân đạm.

+ Cơ cấu:

• Tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: chế tạo máy, điện tử,…

• Duy trì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: hóa dầu, luyện kim,…

– Phân bố: Tập trung chủ yếu ở miền Đông, các thành phố lớn:

+ Công nghiệp hiện đại phân bố ở các trung tâm công nghiệp.

+ Công nghiệp truyền thống phân bố khắp cả nước, nhất là các vùng nông thôn.

2. Nông nghiệp

– Chính sách phát triển:

+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.

+ Cải tạo, xây mới hệ thống giao thông, thủy lợi.

+ Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.

+ Miễn thuế nông nghiệp.

– Thành tựu

+ Sản lượng nông sản tăng, nhiều loại nông sản đứng hàng đầu thế giới về sản lượng: lương thực, bông, thịt lợn.

+ Cơ cấu:

• Trồng trọt chiếm ưu thế so với ngành chăn nuôi.

• Trồng trọt: Cây lương thực chiếm chủ yếu. Một số sản phẩm có thể kể đến như lúa gạo, lúa mì, ngô, mía, chè,…

• Chăn nuôi: lợn, cừu, bò.

– Phân bố:

+ Các đồng bằng là các vùng nông nghiệp trù phú.

+ Trồng trọt:

• Phân bố chủ yếu ở các đồng bằng phía đông:

• Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc: trồng lúa mì, ngô, củ cải đường.

• Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông.

+ Chăn nuôi:

• Miền Đông: bò, lợn.

• Miền Tây: cừu, dê.

III – Mối quan hệ Trung Quốc – Việt Nam

– Mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực.

– Hợp tác theo phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai.”

–  Kim ngạch thương mại tăng nhanh.

– Tranh chấp trên biển Đông giữa Việt Nam và Trung Quốc đến nay vẫn chưa được giải quyết.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 92 địa lí 11

Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?

Trả lời:

– Nhờ có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu..).

– Tài nguyên rừng giàu có.

– Nguồn lao động dồi dào, năng động.Thị trường tiêu thụ lớn.

– Áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất.

– Chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp của nhà nước.


2. Trả lời câu hỏi trang 93 địa lí 11

Dựa vào bảng 10.1. nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc.

Trả lời:

Sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp Trung Quốc: Trong giai đoạn 1985 – 2004 các sản phẩm đều có sản lượng tăng lên liên tục với tốc độ khác nhau.

– Sản lượng xi măng tăng nhanh nhất, tăng gấp 6,64 lần.

– Tiếp đến là sản lượng thép, tăng gấp 5,8 lần và sản lượng điện, tăng gấp 5,6 lần.

– Sản lượng phân đạm tăng 2,15 lần; tăng chậm nhất là than (gấp 1,7 lần).


3. Trả lời câu hỏi trang 94 địa lí 11

Dựa vào hình 10.8, nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích những điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tác động đến sự phân bố này.

Trả lời:

♦ Sự phân bố một số ngành công nghiệp của Trung Quốc:

– Luyện kim đen: khu vực Đông Bắc, Nam Kinh, Vũ Hán, Trùng Khánh.

– Luyện kim màu: Thẩm Dương, Qúy Dương, Lan Châu.

– Cơ khí: Hầu hết các trung tâm công nghiệp ở phía Đông.

– Điện tử, viễn thông: Quảng Châu, Hồng Công, Thẩm Dương,Trùng Khánh.

– Chế tạo máy bay: Thẩm Dương, Thượng Hải, Trùng Khánh.

– Sản xuất ô tô: Trùng Khánh, Bắc Kinh, Nam Kinh.

– Đóng tàu biển: ven biển như Thượng Hải, Quảng Châu, Phúc Châu.

– Hóa chất: Bắc Kinh, Thành Đô, Cáp Nhĩ Tân.

– Hóa dầu: các trung tâm ở ven biển như Thiên Tân, Quảng Châu.

– Dệt may: nhiều trung tâm công nghiệp phía Đông.

♦ Nguyên nhân: Sự phân bố các ngành công nghiệp phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hoặc th trường tiêu thụ, nguồn lao động của từng ngành.

– Các ngành luyện kim đen, luyện kim màu, hóa chất phân bố ở những nơi có nguồn khoáng sản: sắt, đồng, chì,…

– Ngành dệt may phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.

– Ngành điện tử, viễn thông phân bố ở những nơi có nguồn lao động với trình độ cao.

– Ngành đóng tàu, chế tạo máy bay phân bố dựa vào điều kiện sản xuất đặc thù.

Ngoài ra, sự phân bố các ngành công nghiệp còn phụ thuộc vào trình độ phát triển khoa học kĩ thuật, chính sách của nhà nước hay cơ sở hạ tầng.


4. Trả lời câu hỏi trang 95 địa lí 11

Dựa vào hình 10.9 và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp và một số gia súc của Trung Quốc. Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây?

Trả lời:

♦ Nhận xét:

– Cây lương thực (lúa, ngô), cây công nghiệp (củ cải đường, đỗ tương, chè, bông, thuốc lá) và một số gia súc (bò, lợn)  phân bố tập trung ở khu vực miền Đông Trung Quốc.

– Miền Tây hầu như không phát triển cây lương thực,cây công nghiệp, và gia súc trâu bò. Chủ yếu là nơi phân bố các đàn cừu và ngựa.

♦ Nguyên nhân:

– Miền đông có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp:

+ Tự nhiên: địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa..

⟹ Thuận lợi để hình thành các vùng sản xuất lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày (lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, đỗ tương, mía, bông, thuốc lá), cây chè… ; chăn nuôi lợn, bò; vùng biển phía Đông phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

+ Kinh tế-xã hội: dân cư đông đúc, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển, cơ sở vật chất kĩ thuật-cơ sở hạ tầng hoàn thiện, được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật (về giống, phân bón, nông cụ, phương thức canh tác…).

⟹ Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

– Miền Tây địa hình đồi núi sơn nguyên cao, khí hậu lục đia khô hạn với các hoang mạc và bán hoang mạc, chỉ phù hợp với giới hạn sinh thái của cừu và ngựa; không thuận lợi cho canh tác cây lương thực, lợn bò…


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 95 sgk Địa Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 95 địa lí 11

Dựa vào bảng số liệu trong bài, chứng minh kết quả hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích những nguyên nhân đưa đến kết quả đó.

Trả lời:

Kết quả hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc:

♦ Ngành nông nghiệp:

– Kết quả:

+ Sản xuất được nhiều loại nông phẩm với năng suất cao.

+ Một số loại có sản lượng đứng đầu thế giới như lương thực, bông, thịt lợn.

+ Ngành nông nghiệp phát triển trù phú ở các đồng bằng phía Đông: Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

– Nguyên nhân: áp dụng nhiều chính sách cải cách trong nông nghiệp

+ Giao quyền sử dụng đất cho người nông dân.

+ Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi.

+ Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới.

+ Miễn thuế nông nghiệp cho người dâ

♦ Ngành công nghiệp :

– Kết quả:

+ Phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác, máy móc tự động.

+ Nhiều ngành công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao, nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về sản lượng như: than, thép, xi măng, phân đạm.

+ Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất được nhiều mặt hàng tiêu dùng, ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may…Các ngành này đã thu hút trên 100 triệu lao động và cung cấp trên 20% giá trị hàng hóa ở nông thôn.

+ Nhiều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn phân bố chủ yếu ở phía Đông: Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán.

– Nguyên nhân :

+ Chuyển đổi nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

+ Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế, khu chế xuất.

+ Thu hút vốn đầu tư lớn, năm 2004 thu hút nguồn vốn FDI lớn nhất thế giới (60%).

+ Chủ động đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển, ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp.


2. Giải bài 2 trang 95 địa lí 11

Dựa vào hình 10,8, nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc?

Trả lời:

♦ Sự phân bố công nghiệp Trung Quốc:

– Công nghiệp của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông lãnh thổ, khu vực ven các con sông lớn và ven biển.

– Công nghiệp kém phát triển ở phía Tây dù khu vực này có nhiều khooáng sản và tiềm năng thủy điện lớn.

♦ Nguyên nhân: Miền Đông có nhiều điều kiện thuận lợi:

– Vị trí địa lí:

+ Tiếp giáp vùng biển rộng lớn phía Đông, thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên liệu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

+ Nằm gần các trung tâm kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới (Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á…

– Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình đồng bằng, khí hậu gió mùa ấm áp, nguồn nước dồi dào…thuận lợi để phát triển xây dựng các nhà máy, xi nghiệp công nghiệp…

+ Tài nguyên khoáng sản phía đông giàu có, nhiều mỏ có trữ lượng lớn (than đá, dầu mỏ, quặng sắt..).

⟹ thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp.

– Kinh tế- xã hội:

+ Miền Đông tập trung dân cư đông đúc, lao động dồi dào, có trình độ cao.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Cơ sở hạ tầng giao thông đô thị, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, tập trung nhiều đô thị thành phố lớn, các trung tâm đào tạo giáo dục lớn của cả nước.

+ Chính sách của Nhà nước ưu tiên phát triển.

+ Được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.

Ngược lại, miền Tây địa hình chủ yếu là núi cao , sơn nguyên, hoang mạc gây khó khăn cho việc khai thác khoáng sản, phát triển giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng.


3. Giải bài 3 trang 95 địa lí 11

Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?

Trả lời:

Nguyên nhân: Miền đông có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp:

– Tự nhiên: địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa..

⟹ Thuận lợi để hình thành các vùng sản xuất lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày (lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, đỗ tương, mía, bông, thuốc lá), cây chè… ; chăn nuôi lợn, bò; đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi; vùng biển phía Đông phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

– Kinh tế – xã hội: dân cư đông đúc, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển, cơ sở vật chất kĩ thuật-cơ sở hạ tầng hoàn thiện, được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật (về giống, phân bón, nông cụ, phương thức canh tác…).

⟹ Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 95 sgk Địa Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com