Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 28 sgk Địa Lí 10

Hướng dẫn soạn Bài 7. Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng sgk Địa Lí 10. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 28 sgk Địa Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

I – Cấu trúc của Trái Đất

1. Lớp vỏ Trái Đất

– Khái niệm: Là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày dao động từ 5km đến 70km.

– Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: đá trầm tích, tầng granit và tầng badan.

– Vỏ Trái Đất phân thành: vỏ đại dương và vỏ lục địa.

2. Lớp Manti

– Có độ sâu 2900km tính từ vỏ Trái Đất.

– Chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất.

– Đặc điểm: tầng manti trên đặc quánh dẻo, tầng manti dưới ở trạng thái rắn.

– Thạch quyển: vỏ Trái Đất và manti trên (100km) được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp vỏ cứng bên ngoài Trái Đất.

3. Nhân Trái Đất

– Độ dày khoảng 3470km.

– Bao gồm:

+ Nhân ngoài: từ 2900km đến 5100km, nhiệt độ khoảng 5000°C, áp suất từ 1.3 đến 3,1 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái lỏng.

+ Nhân trong (hạt): từ 5100km đến 6370km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái rắn.

– Thần phần vật chất: chủ yếu các kim loại nặng như sắt, niken.

II – Thuyết kiến tạo mảng

– Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo. Trên Trái Đất có 7 mảng kiến tạo lớn.

– Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển.

– Nguyên nhân dịch chuyển của các mảng kiến tạo: do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.

– Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là vùng bất ổn, thường xảy ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa…


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 25 địa lí 10

Quan sát hình 7.1, mô tả cấu trúc của Trái Đất?

Trả lời:

Cấu trúc Trái Đất gồm ba phần: lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

– Lớp vỏ Trái Đất:

+ Vỏ đại dương (độ dày đến 5 km).

+ Vỏ lục địa (đến 70 km).

– Lớp Manti:

+ Manti trên (từ 15 đến 700 km).

+ Manti dưới (từ 700 – 2900 km).

– Nhân Trái Đất:

+ Nhân ngoài (từ 2900 – 5100 km).

+ Nhân trong (từ 5100 – 6370 km).


2. Trả lời câu hỏi trang 26 địa lí 10

Quan sát hình 7.2, cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Trả lời:

– Vỏ lục địa:

+ Phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển.

+ Bề dày trung bình: 35 – 40 km (ứ miền núi cao đến 70 – 80 km).

+ Cấu tạo gồm ba lớp đá: trầm tích, granit và badan.

– Vỏ đại dương:

+ Phân bố ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển.

+ Bề dày trung bình là 5 – 10 km.

+ Không có lớp đá granit.

Quan sát hình 7.1, cho biết lớp Manti được chia thành mấy tầng? Giới hạn của mỗi tầng?

Trả lời:

Lớp Manti được chia thành hai tầng.

– Tầng Manti trên (lừ 15 đến 700 km).

– Tầng Manti dưới (từ 700 đến 2.900 km).


3. Trả lời câu hỏi trang 27 địa lí 10

Dựa vào hình 7.3, cho biết 7 mảng kiến tạo lớn là những mảng nào?

Trả lời:

7 mảng kiến tạo lớn gồm:

– Mảng Bắc Mĩ.

– Mảng Nam Mĩ.

– Mảng Âu – Á.

– Mảng Phi.

– Mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a.

– Mảng Thái Bình Dương.

– Mảng Nam Cực.


4. Trả lời câu hỏi trang 28 địa lí 10

Quan sát hình 7.4, cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo và kết quả của mỗi cách tiếp xúc.

Trả lời:

– Hai mảng kiến tạo tách rời nhau: tại vị trí tiếp xúc macma phun trào lên, hình thành các sống núi ngầm ở đại dương.

– Hai mảng kiến tạo xô vào nhau: hình thành nên các dãy núi cao, các đảo núi lửa, các vực biển sâu.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 28 sgk Địa Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 28 địa lí 10

Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm).

Trả lời:

Bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất

Vị trí Độ dày Đặc điểm
Lớp vỏ Trái Đất Nằm ngoài cùng của Trái Đất. Đến 5 km (ở đại dương) và 70 km (ở lục địa). – Được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: trầm tích, granit, badan.
Gồm 2 lớp:
– Vỏ đại dương: mỏng và không có tầng granit.
– Vỏ lục địa: dày và có đủ cả ba tầng đá.
– Chiếm tới 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất.
Lớp Manti Nằm giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp Nhân Dày khoàng 2885 km (từ 15 – 2900 km). Gồm 2 tầng:
– Manti trên: dày từ 15 -700 km, vật chất ở dạng dẻo quánh.
– Manti dưới: từ 700 -2900 km, vật chất ở dạng rắn.
Lớp Nhân Là lớp trong cùng của Trái Đất. Dày khoảng 3470 km. (từ 2900 – 6370 km). Gồm 2 tầng:
– Nhân ngoài: độ dày từ 2900 -5100 km, nhiệt độ tới 5000oC, áp suất từ 1,3 đến 3,1 trệu atm, vật chất trạng thái lỏng.
– Nhân trong: độ dày từ 5100 km đến 6370 km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu atm, vật chất trạng thái rắn.
– Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng (niken, sắt).

2. Giải bài 2 trang 28 địa lí 10

Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.

Trả lời:

Những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng:

– Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo. Trên Trái Đất có 7 mảng kiến tạo lớn.

– Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển.

– Nguyên nhân dịch chuyển của các mảng kiến tạo: do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.

– Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là vùng bất ổn, thường xảy ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa…


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 28 sgk Địa Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 10 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com