Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 33 sgk Địa Lí 11

Hướng dẫn soạn Bài 5. Một số vấn đề của châu lục và khu vực sgk Địa Lí 11. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 33 sgk Địa Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


Bài 5. Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á

LÍ THUYẾT

I – Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á

1. Tây Nam Á

– Diện tích: 7 triệu km2.

– Dân số: 313 triệu người (2005).

a) Vị trí địa lý:

Nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ Á sang Âu. Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự.

b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

– Khí hậu: nói chung khô, vai trò của biển không đáng kể. Cảnh quan khô hạn có sự phân hoá.

– Thuỷ văn: mạng lưới sông thưa, ngắn, ít nước.

– Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ tập trung quanh vịnh Pec-xich.

c) Đặc điểm xã hội:

– Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh.

– Hiện nay đa số dân cư theo đạo Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái mất ổn định.

2. Trung Á

– Diện tích: 5,6 triệu km2.

– Số dân: 61,3 triệu người.

a) Vị trí địa lý:

– Nằm ở trung tâm châu Á, không tiếp giáp biển hay đại dương nào, án ngữ trên con đường tơ lụa. Có vị trí chiến lược về quân sự, kinh tế.

– Bao gồm các nước: Ca-dăc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tat-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Mông Cổ.

b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:

– Khí hậu khô hạn. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên.

– Thuỷ văn: thưa thớt, có 2 hồ lớn: Aran, Bankhat.

– Khu vực giàu có về tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, đồng, uranium…

c) Đặc điểm xã hội:

Là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo đạo Hồi cao (trừ Mông Cổ). Là nơi giao thoa của văn hoá phương Đông và phương Tây.

II – Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á

1. Vai trò cung cấp dầu mỏ

– Tây Nam Á và Trung Á đều có trữ lượng dầu mỏ lớn, chiếm hơn 50% TG.

– Là nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.

– Trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc.

2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố

– Nguyên nhân:

+ Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên.

+ Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, tôn giáo cực đoan.

– Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Ả- rập và người Do Thái.

– Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 29 địa lí 11

Hãy xác định trên bản đồ (hoặc Alat Địa lí thế giới) vị trí các quốc gia của khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

– Vị trí: Nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ Á sang Âu. Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự.

– Các quốc gia thuộc Tây Nam Á: Thổ Nhĩ Kì, Gru-di-a, Ac-mê-ni-a, A-dec-bai-gian, Xi-ri, I-răc, I-ran, A-rập Xê-ut, Cô-oet, Ap-ga-ni-stan, Li-băng, I-xra-en, Pa-le-xtin, Xi-ri, Giooc-đa-ni, Y-ê-men, Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất, Ô-man, Ca-ta, Ba-ranh.


2. Trả lời câu hỏi trang 30 địa lí 11

Quan sát hình 5.7, hãy cho biết Trung Á có những quốc gia nào? Vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực có đặc điểm gì?

Trả lời:

– Các quốc gia thuộc Trung Á là: Ca-dăc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gu-xtan, Tat-gi-ki-xtan, Mông Cổ.

– Đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực:

+ Vị trí địa lí:

– Giới hạn từ khoảng 30oB đến 600B và 46oĐ đến 120oĐ, thuộc vùng ôn đới và khá sâu trong lục địa.

– Phía Bắc giáp Liên Bang Nga; phía Nam giáp I-ran, Ấn Độ, Ap-ga-ni-xtan; phía Đông giáp Trung Quốc, phía Tây giáp biển Caxpi.

+ Lãnh thổ: có diện tích khoảng 5,6 triệu km2; các quốc gia thuộc Trung Á là: Ca-dăc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gu-xtan, Tat-gi-ki-xtan, Mông Cổ.


3. Trả lời câu hỏi trang 31 địa lí 11

– Dựa vào hình 5.8, hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.

– Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

– Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực.

(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)

Khu vực Lượng dầu chênh lệch Khu vực Lượng dầu chênh lệch
Đông Á -11105,7 Đông Âu 3839,3
Đông Nam Á -1165,3 Tây Âu -6721
Trung Á 669,8 Bắc Mĩ -14240,4
Tây Nam Á 15239,4

Nhận xét:

Qua biểu đồ, nhận thấy Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày).

Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.


4. Trả lời câu hỏi trang 32 địa lí 11

Nhận xét về hậu quả của các cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực Tây Nam Á đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường?

Trả lời:

Hậu quả của các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc trong khu vực Tây Nam Á:

– Tàn phá, kìm hãm sự phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế không ổn định.

– Phá hủy các cơ sở kinh tế, nhà cửa, cơ sở hạ tầng…ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống nhân dân, đe dọa và cướp đi tính mạng của hàng ngàn người dân vô tội.

– Gia tăng tình trạng đói nghèo ở khu vực này.

– Môi trường: cạn kiệt tài nguyên (đất, rừng, địa hình, biển…); ô nhiễm môi trường đất, không khí, nguồn nước…do chất phóng xạ từ bom đạn.

Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?

Trả lời:

– Xóa bỏ tình trạng đói nghèo, tăng cường dân chủ, bình đẳng, trong phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như trong khu vực nên là những việc làm đầu tiên để loại trừ nguy cơ xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố, tiến tới ổn định tình hình ở mỗi khu vực.

– Đồng thời, cần chấm dứt sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 33 sgk Địa Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 33 địa lí 11

Tìm trong bảng sau, các quốc gia lớn nhất, nhỏ nhất (về diện tích, dân số) ở từng khu vực và xác định vị trí địa lí, lãnh thổ của chúng trên bản đồ (hoặc Atlat Địa lí thế giới).

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC QUỐC GIA Ở KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á – NĂM 2005

Trả lời:

♦ Khu vực Tây Nam Á:

– Quốc gia có diện tích lớn nhất: A-rập Xê-út. Quốc gia có diện tích nhỏ nhất: Ba-ranh.

– Quốc gia có dân số lớn nhất: Thổ Nhĩ Kỳ. Quốc gia có dân số nhỏ nhất: Ba-ranh

Vị trí của các quốc gia:

– A-rập Xê-út: nằm trên bán đảo A-rap.

+ Phía Tây giáp Biển Đỏ.

+ Phía Bắc giáp các quốc gia: Gioocđani, I-rắc, Cô-oet,.

+ Phía Tây giáp vịnh Pecxich, Cata, các tiểu vương quốc Ả rập Thống Nhất.

+ Phía Nam giáp Yemen, Ooman.

– Ba-ranh: là một quốc đảo nằm ở phía Tây vịnh Pecxich, phía Đông lãnh thổ A-rập Xê-ut.

– Thổ Nhĩ Kì:

+ Phía Bắc giáp Biển Đen

+ Phía Tây và phía Nam giáp Địa Trung Hải, Xi-ri

+ Phía Đông giáp các quốc gia: Grudia, Ac-mê-ni-a, I-ran, I-rắc.

♦ Khu vực Trung Á:

– Quốc gia có diện tích lớn nhất: Ca-dắc-xtan. Quốc gia có diện tích nhỏ nhất: Tát-gi-ki-xtan.

– Quốc gia có dân số lớn nhất: U-dơ-bê-ki-xtan. Quốc gia có dân số nhỏ nhất: Mông Cổ.

Vị trí của các quốc gia:

– Ca-dắc-xtan: nằm hoàn toàn trong vùng ôn đới (vĩ độ 40 – 60oB).

+ Phía Bắc giáp Liên Bang Nga.

+ Phía Đông giáp Trung Quốc

+ Phía Tây giáp Biển Ca-xpi.

+ Phía Nam giáp biển Aran và các quốc gia: U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gu-xtan.

– Tát-gi-ki-xtan: nằm sâu trong nội địa, không tiếp giáp biển.

+ Phía Bắc giáp Cư-rơ-gu-xtan.

+ Phía Tây giáp U-dơ-bê-ki-xtan.

+ Phía Đông giáp Trung Quốc.

+ Phía Nam giáp các quốc gia: Ap-ga-ni-xtan, Paki-xtan.

– U-dơ-bê-ki-xtan:

+ Phía Bắc và phía Tây giáp biển Aran và Ca-dắc-xtan.

+ Phía Nam giáp Tuốc-mê- ni-xtan.

+ Phía Đông giáp Tát-gi-ki-xtan

– Mông Cổ: nằm sâu trong nội địa châu Á, khí hậu khắc nghiệt

+ Phía Bắc giáp Liên Bang Nga.

+ Phía Đông và phía Nam giáp Trung Quốc.


2. Giải bài 2 trang 33 địa lí 11

Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-lét-tin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế – xã hội của cả hai quốc gia? Để cùng phát triển, hai nước cần phải làm gì?

Trả lời:

– Giữa hai quốc gia I-xra-en và Pa-lét-tin xảy ra xung đột sắc tộc dai dẳng, điều này đã dẫn đến các cuộc bạo loạn, chiến tranh giữa hai nước. Hậu quả là:

+ Tàn phá cơ sở xây dựng, nhà cửa, các sơ sở sản xuất… gây nhiều thiệt hại tới sự phát triển kinh tế.

+ Mất ổn định chính trị, đe dạo tính mạng đời sống của nhiều người dân vô tội.

+ Gia tăng tình trạng đói nghèo, thất nghiệp, ly tán ở các quốc gia này.

+ Tàn phá tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường.

– Để cùng phát triển, hai nước cần:

+ Hai nước cần phải chuyến từ đối đầu sang đối thoại. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, đàm thoại.

+ Hợp tác với nhau trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, đặc biệt trong ngành dầu mỏ nhằm phát huy thế mạnh của cả hai nước này.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 33 sgk Địa Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com