Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 40 sgk Địa Lí 11

Hướng dẫn soạn Bài 6. HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ sgk Địa Lí 11. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 40 sgk Địa Lí 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


Bài 6. Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

LÍ THUYẾT

I – Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Lãnh thổ

– Rộng lớn, gồm 3 bộ phận:

+ Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ: bao gồm 48 bang, là khối lãnh thổ quốc gia lớn thứ 5 TG với diện tích hơn 7,8 triệu km2.

+ Alaxca: là một bộ phận của Hoa Kì ở Tây Bắc lục địa Bắc Mĩ. Có diện tích: 1,5 triệu km2.

+ Ha-oai: có diện tích hơn 16 ngàn km2. Đây là 1 quần đảo nằm ở Châu Đại Dương.

– Hình dạng lãnh thổ cân đối là một thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

2. Vị trí địa lí

– Nằm ở bán cầu tây.

– Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

– Tiếp cận Ca-na-đa và khu vực Mĩ la tinh.

II – Điều kiện tự nhiên

1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên

a) Miền Tây

– Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.

– Khí hậu:

+ Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

+ Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

– Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.

b) Miền Đông

Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

– Dãy Apalat:

+ Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.

+ Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.

+ Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…

– ĐB ven Đại Tây Dương:

+ Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.

+ Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.

+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…

c) Vùng Trung tâm

– Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.

– Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).

– Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

2. A-la-xca và Ha-oai

– A-la-xca:

+ Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.

+ Địa hình chủ yếu là đồi núi.

+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.

– Ha – oai: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

III – Dân cư

1. Gia tăng dân số

– Dân số đứng thứ 3 trên thế giới.

– Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.

– Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.

Bảng 6.2: Một số chỉ số về dân số Hoa Kì

Năm 1950 2004
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1,5 0,6
Tuổi thọ trung bình (tuổi) 70,8 78,0
Nhóm dưới 15 tuổi (%) 27,0 20,0
Nhóm trên 65 tuổi (%) 8,0 12,0

2. Thành phần dân cư

Đa dạng: có đại diện tất cả các chủng tộc trên hầu hết các diện tích.

– 83% có nguồn gốc từ châu Âu.

– Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.

– Gốc châu Phi khoảng 33 triệu người

– Dân Anh điêng chỉ còn khoảng 3 triệu người.

3. Phân bố dân cư

– Là nước có mật độ dân số trung bình: 34 người/km2.

– Dân cư tập chung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

– Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2004 là 79%.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 36 địa lí 11

Cho biết vị trí địa lí Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?

Trả lời:

Thuận lợi của vị trí địa lí Hoa Kì:

– Đường bờ biển dài, tiếp giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương → thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.

– Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh → là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có cho Hoa Kỳ.

– Nằm ở bán cầu Tây, được bao bọc bởi hai đại dương lớn →  Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.

– Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt → thuận lợi cho phát triển kinh tế.


2. Trả lời câu hỏi trang 39 địa lí 11

Dựa vào bảng 6.2, nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì.

Trả lời:

Biểu hiện của xu hướng già hóa dân số ở Hoa Kì:

– Nhóm tuổi dưới 15 giảm, từ 27% (1950) xuống 20% (2004).

– Nhóm tuổi trên 65 có xu hướng tăng lên, từ 8% (1950) lên 12% (2004).

– Tuổi thọ trung bình tăng, từ 70,78 tuổi lên 78 tuổi.

– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh từ 1,5% (1950) xuống chỉ còn 0,6% (2004).


3. Trả lời câu hỏi trang 40 địa lí 11

Quan sát hình 6.3, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì?

Trả lời:

Dân cư Hoa Kì phân bố không đều:

– Tập trung đông đúc nhất ở khu vực Đông Bắc: mật độ dân số từ 100 đến trên 300 người/km2, nhiều thành phố triệu dân như Niu-Iooc, Oasinhtơn, Philađenphia.

– Các khu vực phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương, dân cư cũng tập trung với quy mô lớn, nhất là trong thời gian gần đây, mật độ dân số từ 50 -100 người/km2.

– Khu vực còn lại ở vùng núi và cao nguyên nằm sâu trong lục địa, điều kiên khí hậu, giao thông khó khăn nên dân cư thưa thớt, mật độ dân số từ dưới 10 người/km2 (Tây Bắc) và 10 – 24, 10 – 49 người/km2 (vùng trung tâm).


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 40 sgk Địa Lí 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 40 địa lí 11

Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì.

Trả lời:

Thuận lợi:

♦ Vị trí địa lí:

– Đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.

– Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có.

– Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt, thuận lợi cho phát triển kinh tế.

♦ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

– Địa hình:

+ Vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương có diện tích lớn, màu mỡ, khí hậu ôn đới và cận nhiệt thuận lợi cho phát triển các loại cây lương thực, cây ăn quả….

+ Địa hình gò đồi, các đồng cỏ ở vùng trung tâm thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc.

– Khí hậu: Khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt cho phép phát triển nhiều loại cây lương thực, ăn quả.

– Khoáng sản: Giàu tài nguyên khoáng sản với các mỏ kim loại màu ở phía Tây (như vàng, đồng, chì), than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, dầu mỏ, khí tư nhiên ở phía nam… thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.

– Sông ngòi: vùng núi phía Tây là thượng nguồn của nhiều con sông lớn, nguồn thủy năng dồi dào giúp phát triển thủy điện.

– Rừng: Diện tích rừng tự nhiên ở miền núi phía còn lớn, cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

– Biển: Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều bãi tắm –hòn đảo, các bãi tôm bãi cá phong phú, gần các tuyến hàng hải quốc tế, thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.


2. Giải bài 2 trang 40 địa lí 11

Dựa vào bảng 6.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số của Hoa Kì qua các năm. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.

Trả lời:

– Biểu đồ thể hiện dân số của Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2005.

– Nguyên nhân của gia tăng dân số: Dân số Hoa Kì đông và tăng nhanh, một phần quan trọng do nhập cư (từ các quốc gia châu Âu, Mĩ LaTinh, châu Á. Ca-na—đa, châu Phi).

– Ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế:

+ Phần lớn dân nhập cư ở Mĩ là những lao động trẻ, có tri thức, đem lại nguồn lao động dồi dào và có chất lượng cho sự phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi chất xám lớn.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 40 sgk Địa Lí 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com