Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể, sách giáo khoa sinh học lớp 8. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 8.


Lý thuyết

I – Máu

1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu

Máu gồm 2 thành phần:

– Huyết tương:

+ Chiếm 55% thể tích máu.

+ Màu vàng nhạt, lỏng.

– Các tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

+ Chiếm 45% thể tích máu.

+ Đặc quánh, màu đỏ thẫm.


<p”>2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu

Đặc điểm Hồng cầu Huyết tương
Cấu tạo Hồng cầu chứa hemoglobin (huyết sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với oxi có màu đỏ tươi còn khi kết hợp với CO2 có màu đỏ sẩm Là thành phần lỏng của máu, chiếm 55% chủ yếu chứa nước và các chất hòa tan.
– Nước: 90% thể tích huyết tương
– Các chất hòa tan: 10%
+ Chất dinh dưỡng
+ Nội tiết tố, kháng thể
+ Muối khoáng
+ Chất thải của tế bào
Chức năng Hồng cầu là nơi vận chuyển oxi từ phổi → tim → các cơ quan (máu đỏ tươi) vận chuyển CO2 từ các cơ quan → tim → phổi (máu đỏ thẫm) Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.

II – Môi trường trong cơ thể

– Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể

– Môi trường trong cơ thể thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các cơ quan và hệ cơ quan như da, hệ bài tiết, hệ hô hấp,…

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 42 sgk Sinh học 8

∇ Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống:

– Huyết tương         – Bạch cầu

– Hồng cầu              – Tiểu cầu

Máu gồm ………… và các tế bào máu.

Các tế bào máu gồm …………… bạch cầu và ………………

Trả lời:

– Máu gồm huyết tương và các tế bào máu.

– Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.


2. Trả lời câu hỏi trang 43 sgk Sinh học 8

∇ – Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều…), máu có thể lưu thông dề dàng trong mạch nữa không?

– Thành phần chất trong huyết tương (bảng 13) có gợi ý gì về chức năng của nó?

Các chất Tỉ lệ
– Nước 90%
– Các chất dinh dưỡng: prôtêin, lipit, gluxit, vitamin.
– Các chất cần thiết khác: hoocmôn, kháng thể,…
– Các muối khoáng.
– Các chất thải của tế bào: urê, axit uric…
10%

– Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?

Trả lời:

– Khi cơ thể bị mất nhiều nước (khi bị tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi…) máu khó lưu thông trong mạch vì máu mất nước, đặc.

– Thành phần chủ yếu trong huyết tương gợi ý về chức năng của nó: duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.

– Máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi vì máu này có chứa nhiều oxi, máu từ tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm vì chứa nhiều CO2.


3. Trả lời câu hỏi trang 44 sgk Sinh học 8

∇ – Các tế bào cơ, não, … của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?

– Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?

Trả lời:

– Các tế bào cơ, não… của cơ thể người do nằm sâu trong cơ thể nên không thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài.

– Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường bên ngoài phải gián tiếp thông qua máu, nước mô và bạch huyết.

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi và bài tập

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8

Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.

Trả lời:

– Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

– Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.

– Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8

Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể?

Trả lời:

Có thể thấy môi trường trong ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Môi trường trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào, giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8

Cơ thể em nặng bao nhiêu kg? Đọc phần “Em có biết” và thử tính xem cơ thể em có khoảng bao nhiêu lít máu?

Trả lời:

Ví dụ: Nữ 45 kg. Lượng máu gần đúng của cơ thể là: 45 x 70 = 3150 ml máu.

Ví dụ: Nam 65 kg. Lượng máu gần đúng của cơ thể là: 65 x 80 = 5200 ml máu.


4. Trả lời câu hỏi 4 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8

Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như nào?

Trả lời:

Môi trường trong gồm máu, nước mô và mạch huyết.

– Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.

– Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết.

– Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 Bài 13 trang 44 sgk Sinh học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com