Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 2 trang 12 sgk Sinh học 7

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 2. Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 2 trang 12 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.


Lý thuyết

I – Phân biệt động vật với thực vật

Lý thuyết, Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật | Lý thuyết và trắc nghiệm Sinh học 7 chọn lọc có đáp án

Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật

A – Củ khoai tây, B – Chuột ăn củ khoai tây, C – Mèo ăn chuột

Các đặc trưng cơ bản nhất của động vật và thực vật được biểu hiện trong: cấu tạo, dinh dưỡng, cách di chuyển và phản xạ.

II – Đặc điểm chung của động vật

Động vật có các đặc trưng cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

– Có khả năng di chuyển.

– Có hệ thần kinh và giác quan.

– Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn).

III – Sơ lược phân chia giới động vật

Do sự đóng góp của nhiều thế hệ các nhà phân loại học mả giói Động vật ngày nay được sắp xếp vào hơn 20 ngành. Chương trình Sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu và được sắp xếp như sau:

– Ngành Động vật nguyên sinh

– Ngành Ruột khoang

– Các ngành: Giun dẹp. Giun trốn, Giun đốt

– Ngành Thân mềm

– Ngành Chân khớp

– Ngành Động vật có xương sống gồm các lớp:

+ Cá

+ Lưỡng cư

+ Bò sát

+ Chim

+ Thú (Có vú)

IV – Vai trò của động vật

Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả đối với đời sống con người.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 2 trang 12 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 9 sgk Sinh học 7

∇ Quan sát hình 2.1, thảo luận nhóm và đánh dấu ✓ vào ô trống ở bảng 1:

Thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Động vật giống thực vật ở những đặc điểm nào?

+ Động vật khác thực vật ở những đặc điểm nào?

Trả lời:

– Động vật giống thực vật ở những đặc điểm cùng được cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.

– Động vật khác thực vật: động vật không có thành xenlulôzơ bao quanh tế bào, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sử dụng chất hữu cơ có sẵn.


2. Trả lời câu hỏi trang 10 sgk Sinh học 7

∇ – Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật.

+ Có khả năng di chuyển
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh mặt trời

– Nghiên cứu các thông tin trên, thảo luận và chọn ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật bằng cách đánh dấu (✓) vào ô trống.

Trả lời:

+ Có khả năng di chuyển
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh mặt trời

3. Trả lời câu hỏi trang 11 sgk Sinh học 7

∇ Liên hệ thực tế, điền tên động vật đại diện mà em biết vào bảng 2.

Bảng 2. Động vật với đời sống con người

STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
– Thực phẩm
– Lông
– Da
2 Động vật dùng làm thí nghiệm:
– Học tập, nghiên cứu khoa học
– Thử nghiệm thuốc
3 Động vật hỗ trợ cho người trong:
– Lao động
– Giải trí
– Thể thao
– Bảo vệ an ninh
4 Động vật truyền bệnh sang người
Tên một số động vật gợi ý Ruồi, muỗi, rận, rệp, trâu, bò, cừu, vịt, ếch, chó, chuột bạch, ngựa, voi, cá heo, hổ, sư tử, hà mã, vẹt, sáo …

Trả lời:

Bảng 2. Động vật với đời sống con người

STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
– Thực phẩm Trâu, bò, lợn, gà
– Lông Cừu
– Da Cá sấu, hổ
2 Động vật dùng làm thí nghiệm:
– Học tập, nghiên cứu khoa học Khỉ, thỏ
– Thử nghiệm thuốc Chuột bạch
3 Động vật hỗ trợ cho người trong:
– Lao động Trâu, bò
– Giải trí Khỉ , chó, voi
– Thể thao Ngựa
– Bảo vệ an ninh Chó
4 Động vật truyền bệnh sang người Ruồi, muỗi, …

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 2 trang 12 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 2 trang 12 sgk Sinh học 7

Các đặc điểm chung của động vật?

Trả lời:

– Có khả năng di chuyển.

– Có hệ thần kinh và giác quan.

– Không tự tổng hợp chất hữu cơ có đời sống dị dưỡng, lấy chất hữu cơ từ các sinh vật khác.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 2 trang 12 sgk Sinh học 7

Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?

Trả lời:

♦ Động vật sống ở môi trường nước:

– Trong nước: cá rô, cá diếc, cá quả, lươn, rắn nước, cá chép, ấu trùng chuồn chuồn, giáp xác nhỏ, động vật nguyên sinh, ấu trùng thân mềm, …

– Động vật đáy: ốc, trai, sò, tôm, cua, …

♦ Động vật sống ở môi trường cạn:

– Trên mặt đất: chó mèo, lợn, gà, trâu, bò, dê, ngan, ngỗng, rắn, rết, cóc, ….

– Trong lòng đất: giun, dế mèn, ấu trùng ve sầu, sâu đất, …

♦ Động vật sống ở môi trường không khí: chim sâu, chim sẻ, diều hâu, vịt trời, chim sáo, quạ, ong, bướm, chuồn chuồn, cánh cam, mâm xôi,…


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 2 trang 12 sgk Sinh học 7

Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?

Trả lời:

Động vật có rất nhiều ý nghĩa đối với con người:

♦ Mặt tích cực:

– Động vật làm phong phú thêm cho thế giới sống.

– Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống con người: làm thức ăn, làm trang phục, làm đồ trang trí,…

– Động vật được dùng làm công cụ thí nghiệm: dung cho nghiên cứu khoa học thử thuốc.

– Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh.

♦ Một số mặt tiêu cực:

– Động vật là trung gian truyền bệnh cho con người.

– Một số động vật gây hại cho các ngành sản xuất.

– Một số động vật kí sinh trên cơ thể người, gây bệnh.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 2 trang 12 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com