Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 85 sgk Sinh học 9

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người, sách giáo khoa sinh học lớp 9. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 85 sgk Sinh học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 9.


Lý thuyết

I – Một vài bệnh di truyền ở người

1. Bệnh Đao

Bệnh nhân có 3 NST 21 (hình 29.1b). Bề ngoài, bệnh nhân có các biểu hiện : bé. lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi hả, lưỡi hơi thè ra. mắt hơi sâu và một mi, khoáng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn (hình 29. 1c). Về sinh lí, bị si đần bầm sinh và không có con. ở châu Âu. trẻ mới sinh mắc bệnh chiếm ti lệ khoảng 1/700.

2. Bệnh Tớcnơ (OX)

Bệnh nhân Tớcnơ chi có 1 NST giới tính và NST đó là NST X (hình 29.2b). Bề ngoài, bệnh nhân là nữ : lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển (hình 29.2c). Hội chứng này xuất hiện với ti lệ khoảng 1/3000 ở nữ. Chi khoảng 2% bệnh nhân Tớcnơ sống đến lúc trướng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ  thường mất trí và không có con.

3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh

Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây ra. Bệnh nhân có da và tóc màu trắng, mắt màu hổng.

Một đột biến gen lặn khác lại gây ra bệnh câm điếc bẩm sinh. Bệnh này thường thấy ờ con của những người bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hoá học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.

II – Một số tật di truyền ở người

Đột biến NST đã gây ra nhiều dạng quái thai và dị tật bầm sinh ở người (hình 29.3 a, b, c, d):

Người ta còn phát hiện các đột biến gen trội gây ra các tật: xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón.

III – Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền

Có thể hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người bằng các biện pháp sau:

– Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.

– Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.

– Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chổng nói trên.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 85 sgk Sinh học 9 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 82 sgk Sinh học 9

∇ – Hãy quan sát hình 29.1

– Hãy trả lời các câu hỏi sau:

+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và bộ NST của người bình thường?

+ Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?

Trả lời:

+ Bộ NST người bình thường là 46 chiếc, gồm 23 cặp NST (22 cặp NST thường, 1 cặp NST giới tính), mỗi cặp NST gồm 2 chiếc. Bộ NST của người bị bệnh Đao gồm 47 NST, gồm 23 cặp NST (22 cặp NST thường, 1 cặp NST giới tính), cặp NST số 21 có 3 chiếc.

+ Bệnh nhân Đao có các biểu hiện qua hình thái bên ngoài: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau và ngón tay ngắn.


2. Trả lời câu hỏi trang 83 sgk Sinh học 9

∇ – Quan sát hình 29.2.

– Hãy trả lời các câu hỏi sau:

+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và bộ NST của người bình thường.

+ Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm nào?

Trả lời:

+ Bệnh nhân Tớcnơ có bộ NST=45, chỉ có 1 chiếc NST giới tính X.

+ Bệnh nhân Tớcnơ có bề ngoài là nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 85 sgk Sinh học 9. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi và bài tập

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 29 trang 85 sgk Sinh học 9

Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái nào?

Trả lời:

Nhận biết bệnh nhân Đao: Dấu hiệu bề ngoài: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.

Nhận biết bệnh nhân Tơcnơ: Dấu hiệu bề ngoài: bệnh nhân là nữ, dáng lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 29 trang 85 sgk Sinh học 9

Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật 6 ngón tay ở người.

Trả lời:

– Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.

– Bệnh câm điếc bẩm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ).

– Tật 6 ngón tay ở người do đột biến gen trội gây ra.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 29 trang 85 sgk Sinh học 9

Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.

Trả lời:

– Nguyên nhân phát sinh các bệnh di truyền và dị tật bẩm sinh ở người

+ Do ảnh hưởng của các tác nhân lí hóa trong tự nhiên

+ Do ô nhiễm môi trường (đặc biệt là chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức)

+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào.

– Một số biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền:

+ Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và một số chất độc có khả năng gây ra biến đổi cấu trúc NST hoặc đột biến gen.

+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không kết hôn hoặc không nên sinh con. Trường hợp gia đình nhà chồng đã có người mang tật đó, người phụ nữ đã mang tật không nên sinh con.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 85 sgk Sinh học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com