Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 47 trang 150 sgk Sinh học 8

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 47. Đại não, sách giáo khoa sinh học lớp 8. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 47 trang 150 sgk Sinh học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 8.


Lý thuyết

I – Cấu tạo của đại não

Cấu tạo bởi: chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau.

Ngoài ra, còn có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. Hầu hết các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống. Do đó mà tổn thương ở một bên đại não sẽ làm tê liệt các phần thân bên phía đối diện.

II – Sự phân vùng chức năng của đại não

Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức. Các vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, tai, mũi, lưỡi, da và các thụ quan trong như ở cơ khớp và cho ta các cảm giác tương ứng. Chẳng hạn: vùng thị giác ở thùy chẩm: vùng thính giác ở thùy thái dương, vùng cảm giác ở hồi đỉnh lên (sau rãnh đỉnh). Vùng vận động nằm ở hồi trán lên (trước rãnh đỉnh).

Ngoài ra, ở người còn xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) nằm gần vùng vận động, đồng thời cũng hình thành vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, nằm gần vùng thính giác và thị giác.


Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 47 trang 150 sgk Sinh học 8 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 147 sgk Sinh học 8

∇ – Dùng các thuật ngữ thích hợp có trên hình đã quan sát, điển vào chỗ trống trong những câu dưới đây để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (ngoài và trong) của đại não.

Đại não ở người rất phát triển, che iấp cả não trung gian và não giữa.

Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não.

Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các …….. và ………. làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh, vỏ não chỉ dày khoảng 2 -3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ ….. và thuỳ………; Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thùy đỉnh với ……. Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.

Dưới võ não là……….. trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).

Trả lời:

Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não.

Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh. Làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh, vỏ não chỉ dày khoảng 2 -3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh, rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thùy đỉnh với thuỳ thái dương. Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.

Dưới võ não là chất trắng, trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).


2. Trả lời câu hỏi trang 149 sgk Sinh học 8

∇ Dựa vào các thông tin trên, đối chiếu với hình 47.4, hãy chọn các số tương ứng với các vùng chức năng để điền vào ô trống.

a) Vùng cảm giác
b) Vùng vận động
c) Vùng hiểu tiếng nói
d) Vùng hiểu chữ viết
e) Vùng vận động ngôn ngữ
g) Vùng vị giác
h) Vùng thính giác
i) Vùng thị giác

Trả lời:

a) Vùng cảm giác 3
b) Vùng vận động 4
c) Vùng hiểu tiếng nói 6
d) Vùng hiểu chữ viết 7
e) Vùng vận động ngôn ngữ 5
g) Vùng vị giác 8
h) Vùng thính giác 2
i) Vùng thị giác 1

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 47 trang 150 sgk Sinh học 8. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi và bài tập

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 47 trang 150 sgk Sinh học 8

Vẽ sơ đồ đại não nhìn từ bên ngoài và trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài.

Trả lời:

– Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe rãnh và rãnh liên bán cầu làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh, vỏ não chỉ dày khoảng 2 -3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

– Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ đỉnh và thuỳ trán; Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thùy đỉnh với thùy thái dương. Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não. Dưới vỏ não là chất trắng trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 47 trang 150 sgk Sinh học 8

Mô tả cấu tạo trong của đại não.

Trả lời:

Đại não gồm:

– Chất trắng nằm dưới vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có các nhân nền.

– Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện.

– Ngoài ra, còn có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não với tủy sống. Hầu hết các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống.


3. Trả lời câu hỏi 3* Bài 47 trang 150 sgk Sinh học 8

Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp thú.

Trả lời:

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp Thú là:

– Đại não người phát triển rất mạnh, khối lượng lớn, phủ lên tất cả các phần còn lại của bộ não.

– Diện tích của vỏ não cũng tăng lên rất nhiều do có các rãnh và các khe ăn sâu vào bên trong, là nơi chứa số lượng lớn nơron.

– Vỏ não người còn xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) nằm gầm vùng vận động, đồng thời cũng hình thành vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, nằm gần vùng thính giác và thị giác.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 47 trang 150 sgk Sinh học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com