Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 8 trang 32 sgk Sinh học 7

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 8. Thủy tức, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 8 trang 32 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.


Lý thuyết

Thủy tức là đại diện của ngành Ruột khoang ở môi trường nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thủy sinh (rong, rau muống…) trong các giếng, ao, hồ (nước trong và lặng).

I – Hình dạng ngoài và di chuyển

Cơ thế thuỷ tức hình trụ dài (hình 8.1). Phần dưới gọi là đế bám vào giá thể. Phần Trẽn có lồ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

Nếu nuôi thuỷ tức trong lọ, chúng luôn di chuyển về phía ánh sáng theo 2 cách (hình 8.2).

II – Cấu tạo trong

Thành cơ thể có 2 lớp tế bào : lớp ngoài và lớp trong. Giữa hai lớp đó là tầng keo móng. Sơ đồ trong bảng sau nêu rõ thành phần tế bào và chức năng của 2 lớp tế bào đó.

Bảng. Cấu tạo, chức năng một số tế bào thành cơ thủy tức

III – Dinh dưỡng

Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thuỷ tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phái mồi (một con rận nước) (hình 8.1) lập tức tế bào gai ờ tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.

Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp. Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể.

IV – Sinh sản

1. Mọc chồi

Khi đầy đủ thức ăn. thuỷ tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chổi hình 8.1). Chồi con khi tự kiếm được thức ăn. tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.

2. Sinh sản hữu tính

Tế bào trứng được tinh trùng cúa thuỷ tức khác đến thụ tinh (chú thích 3, 4. 5 bảng). Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần. cuối cùng tạo thành thuỷ tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra ờ mùa lạnh. ít thức ăn.

3. Tái sinh

Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chi từ một phần cơ thể cắt ra.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 8 trang 32 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 29 sgk Sinh học 7

∇ Quan sát hình 8.2 mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.

Trả lời:

– Di chuyển kiểu sâu đo (A): Di chuyển từ trái, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co, duỗi, trườn cơ thể để di chuyển

– Di chuyển kiểu lộn đầu (B):  Di chuyển từ trái sang, đế làm trụ cong thân → đầu cắm xuống → lấy đầu làm trụ cong thân → đế cắm xuống → di chuyển → lại tiếp tục như vậy.


2. Trả lời câu hỏi trang 30 sgk Sinh học 7

∇ Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi từng loại tế bào vào ô trống của bảng.

Trả lời:

1. Tế bào gai.

2. Tế bào thần kinh.

3. Tế bào sinh gai.

4. Tế bào mô cơ tiêu hóa.

5. Tế bào mô bì cơ.


3. Trả lời câu hỏi trang 31 sgk Sinh học 7

∇ Hãy căn cứ vào cấu tạo của khoang ruột và tua miệng và khoang ruột (hình trong bảng) làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:

– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?

– Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa?

– Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?

Trả lời:

– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.

– Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa: tế bào mô cơ tiêu hóa.

– Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào: thải bã qua ngoài lỗ miệng.

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 8 trang 32 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 8 trang 32 sgk Sinh học 7

Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.

Trả lời:

Tế bào gai có dạng túi, bên ngoài túi có gai cảm giác, bên trong túi có một sợi gai rỗng, dài, nhọn và xoắn lộn vào trong. Sợi gai này có chứa chất độc.

Khi gai cảm giác bị kích thích thì sợi gai sẽ phóng ra theo kiểu lộn bít tất ra ngoài, cắm vào đối phương và chất độc trong gai sẽ làm tê liệt đối phương.

→ Tế bào gai có ý nghĩa quan trọng trong đời sống thủy tức. Chúng có chức năng: tự vệ, tấn công.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 8 trang 32 sgk Sinh học 7

Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

Trả lời:

Cơ thể thủy tức chỉ có 1 lỗ thông với bên ngoài, gọi là lỗ miệng. Sau khi tiêu hóa xong, chất thải sẽ được đưa vào khoang rỗng của cơ thể, sau đó dồn về lỗ miệng và theo dòng nước ra ngoài môi trường.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 8 trang 32 sgk Sinh học 7

Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.

Trả lời:


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 8 trang 32 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com