Hướng dẫn giải Review 2 (Units 4 – 5 – 6) trang 70 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Hướng dẫn giải Review 2 (Units 4 – 5 – 6) trang 70 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Review 2 (Units 4 – 5 – 6) – Ôn tập (bài 4 – 5 – 6)


LANGUAGE trang 70 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Pronunciation trang 70 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check.

(Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại )

1. – Which hotel are you staying at?

– The Grand Hotel. It’s by the sea.

– Isn’t it the one you stayed in last year!

– Yes, it is.

2. – I can’t find my key. Do you happen to see it anywhere?

– It’s on the coffee table.

– There’s nothing on the coffee table.

– Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

3. – You have to help me with this assignment.

– I won’t.

– Please!

– Are you going to rely on others all your life?

4. – Have you seen The Tomb Raider?

– No, I haven’t. But I’ve seen The Smiths.

– Is that the film you often talk about?

– Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. – Bạn đang ở khách sạn nào?

– Khách sạn Grand. Nó cạnh biển.

– Không phải là nơi mà bạn đã ở hồi năm ngoái sao!

– Vâng, đúng vậy.

2. – Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của tôi. Bạn có thấy nó ở đâu không?

– Nó trên bàn cà phê.

– Không có gì trên bàn cà phê.

– Thật sao? Tôi đã nhìn thấy nó ở đó khi tôi dọn dẹp phòng sáng nay.

3. – Bạn phải giúp tôi với bài tập này.

– Tôi sẽ không.

– Làm ơn đi mà!

– Bạn sẽ dựa dẫm vào người khác suốt cuộc đời của bạn?

4. – Bạn đã từng xem The Tomb Raider?

– Không, tôi chưa xem. Nhưng tôi đã nhìn thấy The Smiths.

– Đó là bộ phim bạn thường nói về sao?

– Vâng, đúng vậy. Nhìn này. Đây là đoạn giới thiệu cho nó.


Vocabulary trang 70 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

2. Choose the phrases in the box to complete the sentences.

(Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu. )

Answer: (Trả lời)

1.d 2.a 3.g 4.f 5.c 6.h 7.e 8.b

Tạm dịch:

1. Trẻ em thời của tôi thường tự mình giải trí bằng cách chơi với những gì họ có thể tìm thấy trong tự nhiên.

2. Từ ‘công nhận’ thường được sử dụng để thể hiện sự chấp nhận cái đó là tồn tại, là đúng hay có giá trị.

3. Grand Canyon ở Mỹ được cho là bảo tàng địa chất lớn.

4. Những lễ hội thường niên được tổ chức để giúp bảo tồn truyền thống của chúng ta.

5. Đây là bức ảnh của trường tôi cách đây 40 năm. Đó là một căn phòng nhỏ bằng đất được bao quanh bởi các cánh đồng lúa.

6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử có cả lợi ích về tài chính và lịch sử.

7. Tiêu chuẩn sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể trong 10 năm qua.

8. Hầu hết các nước châu Á đều có một giá trị lớn về sự lâu đời.


3. Change the word form of the words provided to complete the sentences

(Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu. )

Answer: (Trả lời)

1. extended 2. obey 3. solution 4. preserve
5. religious 6. recognised 7. contribution 8. illiterate

Tạm dịch:

1. Một gia đình đa thế hệ bao gồm nhiều thế hệ cùng sống trong cùng một ngôi nhà.

2. Đó là một truyền thống ở Việt Nam mà các bạn trẻ phải tuân theo những người cao tuổi.

3. Ùn tắc giao thông ở hầu hết các thành phố lớn ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, và rất khó để tìm ra giải pháp phù hợp.

4. Chúng ta nên làm gì để gìn giữ những kỳ quan nhân tạo?

5. Chùa Thiên Mụ là một địa điểm nổi tiếng tại Huế, một thành phố cổ ở miền trung Việt Nam.

6. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

7. Phong tục và truyền thống có đóng góp to lớn cho nền văn hoá độc đáo của một quốc gia.

8. Nhiều người dân tộc ở miền núi không biết chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.


Grammar trang 71 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng hoàn thành câu)

1. There will be a lot of work to do in this preservation project. I forming a team of five.

A. suggesting

B. suggest

C. suggest that

D. to suggest

2. ____ that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel.

A. It reports

B. People are reported

C. It is

D. It is reported

3. It’s not easy ____ the origin of that ballad.

A trace back

B. to trace back

C. tracing back

D. that to trace back

4. We are all certain that these Roman ruins ____ well preserved.

A. should

B. is

C. should be

D. to be

5. It is said that Edinburgh _________ the most historic city in Great Britain.

A. are

B. to be

C. be

D. is

6. Many scientists suggest that the government ________strict laws to control deforestation.

A. applied

B. applying

C. should apply

D. applies

Answer: (Trả lời)

1.B 2.D 3.B 4.C 5.D 6.C

Tạm dịch:

1. Sẽ có rất nhiều công việc để làm trong dự án bảo tồn này. Tôi đề nghị thập lập một nhóm 5 người.

2. Người ta báo rằng nơi được tham quan nhiều nhất ở Huế là Hoàng Thành.

3. Không dễ dàng để tra lại nguồn gốc của bản ballad đó.

4. Tất cả chúng ta chắc chắn rằng những di tích La Mã này đã được bảo tồn tốt.

5. Người ta nói rằng Edinburgh là thành phố lịch sử nhất ở Anh.

6. Nhiều nhà khoa học cho rằng chính phủ nên áp dụng pháp luật nghiêm ngặt để kiểm soát nạn phá rừng.


5. Complete the wishes for the situations.

(Hoàn thành Câu ước cho mỗi tình huống sau. )

Answer: (Trả lời)

1. → I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

2. → I wish we still had traditional markets.

3. → I wish I could visit Nha Trang.

4. → I wish I had time to learn ceramic painting.

5. → I wish I was not at home writing an essay / I was playing with my friends.

Tạm dịch:

1. Bạn tôi Veronica hiện đang tham gia vào một trại hè quốc tế tại Brazil. Tôi rất muốn được ở bên cô ấy. → Tôi ước bây giờ tôi tham gia vào một trại hè ở Brazil.

2. Các chợ truyền thống ở thị trấn của tôi đã được thay thế bằng các siêu thị. Tôi thực sự nhớ chúng. → Tôi ước chúng tôi vẫn có chợ truyền thống.

3. Nha Trang được cho là một thành phố du lịch rất thân thiện, nhưng tôi chưa bao giờ đến đó. → Tôi ước tôi có thể ghé thăm Nha Trang.

4. Chị gái tôi gợi ý nên học vẽ trên gốm. Tôi thích nhưng tôi không có thời gian để học. → Tôi ước tôi có thời gian để học vẽ gốm.

5. Đó là một ngày đẹp trời, và tôi đang ở nhà viết một bài luận. Thật buồn chán! → Tôi ước tôi không phải ở nhà viết bài luận / Tôi ước tôi được chơi với bạn bè của tôi.


Everyday English trang 71 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

6. Complete the conversation with A-D.

(Hoàn thành đoạn hội thoại A-D )

Answer: (Trả lời)

1.C 2.A 3.D 4.B

Tạm dịch:

Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan?

Lan: Nhà mình đã đến Hội An.

Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.

Lan: Vậy hả? Mình thích nó.

Veronica: Mình cũng vậy. Mình thích cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những chợ mở…

Lan: Đúng thế và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước.

Veronica: Yeah… Bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?

Lan: Chắc chắn là nhà mình phải thử rồi. Chúng được xem là những đặc sản của Hội An mà.

Veronica: Khi ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những điểm thăm quan được yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển…

Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.


SKILLS trang 72 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Reading trang 72 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions.

(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.)

Answer: (Trả lời)

1.A 2.D 3.D 4.B 5.C

Tạm dịch:

Vào thời điểm này 50 năm trước và trước đó nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy chơi thoải mái trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính mình. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con vui chơi với nhau trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay.

Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sống, vì vậy mối ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

1. Trẻ em trong quá khứ xem thiên nhiên như là ….

A. nguồn giải trí

B. một môi trường xa lạ

C. một công xưởng

D. một quang cảnh đẹp

2. Những điều nào sau đây KHÔNG được trẻ sử dụng như một món đồ chơi trong quá khứ?

A. những chiếc que

B. đá nhỏ

C. lá khô

D. những chiếc thìa bằng bạc xinh đẹp

3. Câu nào không đúng về những trò chơi của trẻ em trong quá khứ?

A. Môn kéo co quen thuộc với hầu hết trẻ em.

B. Ngày nay một số trò vẫn còn được chơi.

C. Trẻ con có thể chơi chúng trong khi đang chăn trâu.

D. Không có trò chơi nào trong quá khứ được trẻ em ngày nay biết đến.

4. Từ “khám phá” được thay thế bằng

A. tìm thấy

B. khám phá

C. phá hủy

D. chơi

5. Từ “chúng” dùng để chỉ:

A. trẻ em

B. những cậu bé

C. những cành cây

D. đồ chơi


Speaking trang 73 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

2. These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree with them? Support your answers with ideas from the passage or of your own.

(Những ý sau được lấy ra từ bài đọc. Bạn đồng ý hay không đồng ý? Đưa ra các căn cứ để bao vệ ý tưởng của mình.)

Tạm dịch:

1. Trẻ em ngày xưa đã thấy thiên nhiên như sân chơi của mình.

2. Những trò chơi tập thể khiến trẻ dễ dàng và nhanh chóng kết bạn.

3. Sự liên kết thời thơ ấu mạnh mẽ hơn khi cùng chơi với nhau đến khi lớn lên.


Listening trang 73 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

3. Listen to Nguyen’s presentation about a natural wonder in Viet Nam and decide if the sentences are true (T) or false (F).

(Nghe bài thuyết trình của Nguyên về kì quan tự nhiên ở Việt Nam và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F) )

Answer: (Trả lời)

1.F 2.T 3.F 4.T 5.T 6.F

Tạm dịch:

1. Mọi người chỉ thăm Mộc Châu vào mùa xuân.

2. Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống bất cứ nơi nào khác ở Việt Nam.

3. Du khách ăn các món ăn địa phương vì họ thích cách họ ngửi.

4. Những khách đến thăm một ngôi làng nhỏ thích rượu bắp nhà làm.

5. Sự hiếu khách của người dân địa phương là một điểm thu hút khách du lịch.

6. Rất khó để đến Mộc Châu vì xa và cao.

Audio script: (Bài nghe)

Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year. People are attracted to this lovely town to admire its endless hills. The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam. Many places remain untouched by people. Apart from its fabulous scenery, Moc Chau is also famous for its local dishes, which are new to outsiders. People usually try them out of curiosity and end up falling in love with their amazing taste. Anotherattraction of this small own is its honest and friendly people. Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed into the locals’ homes and treated with homemade corn wine. The warm and open hospitality ofthe people here has made it a delightful experience for domestic as well as international visitors.

Located on 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both private and public transport.

Tạm dịch:

Mộc Châu gần đây đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch phổ biến trong những năm qua. Mọi người bị thu hút tới thị trấn xinh đẹp này để chiêm ngưỡng những ngọn đồi vô tận của nó. Phong cảnh đẹp như tranh vẽ ở đây không giống với bất cứ thứ gì khác ở Việt Nam. Nhiều nơi vẫn không bị ảnh hưởng bởi con người. Ngoài phong cảnh tuyệt vời, Mộc Châu còn nổi tiếng với những món ăn địa phương, những món ăn mới cho người ngoài. Mọi người thường thử chúng vì tò mò và cuối cùng trở nên yêu thích hương vị tuyệt vời của chúng. Sự khác biệt của thị trấn nhỏ này là những người chân thành và thân thiện . Tham quan các làng nhỏ ở Mộc Châu, du khách được chào đón vào nhà của người dân địa phương và được thưởng thức rượu bắp tự làm. Sự hiếu khách nồng hậu và cởi mở của người dân ở đây đã làm cho nó trở thành một trải nghiệm thú vị cho du khách trong nước cũng như du khách quốc tế.

Nằm cách 187 km từ Hà Nội, Mộc Châu có thể dễ dàng đi đến bằng cả phương tiện giao thông công cộng và tư nhân.


Writing trang 73 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. In your writing, you can include all or some of the ideas below.

(Dựa vào các chú ý sau đây để viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà truyền thống ở vùng quê Việt Nam ngày xưa. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau)

Tạm dịch:

• Nhà ở: nhà ba gian và nhà hai cửa

+ nhà khá giả: làm bằng gỗ, gạch ngói

+ nghèo hơn: làm bằng tre, đất, và rơm

• cấu trúc gia đình: nhiều thế hệ

• người đàn ông: giữ tài chính / người đứng đầu gia đình

• thức ăn và đồ uống: chủ yếu là các sản phẩm gia đình và làm tại nhà

• hôn nhân: sắp đặt bởi bố mẹ

Bạn có thể bắt đầu viết vớ :

Một gia đình truyền thống ở Việt Nam: …

Answer: (Trả lời)

A traditional home in Viet Nam has two wings and three rooms. The house was usually made of wood or bricks and tiles if owner is well-off. The poor built their houses with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks were mainly home-grown and home-made so they were all very healthy. Their marriages were usually arranged by parents.

Tạm dịch:

Một ngôi nhà truyền thống ở Việt Nam có hai cánh và ba phòng. Ngôi nhà thường được làm bằng gỗ hoặc gạch và gạch nếu chủ sở hữu khá giả. Người nghèo xây nhà bằng tre, đất và rơm. Hầu hết họ sống trong gia đình mở rộng nơi người đàn ông là chủ gia đình. Thực phẩm và đồ uống chủ yếu được trồng tại nhà và làm tại nhà nên tất cả đều rất khỏe mạnh. Cuộc hôn nhân của họ thường được bố mẹ sắp đặt.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 2 (Units 4 – 5 – 6) trang 70 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com