Hướng dẫn giải Review 4 trang 58 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Hướng dẫn giải Review 4 trang 58 sgk Tiếng Anh 10 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Review 4 (Units 9 – 10) – Ôn tập (bài 9 – 10)


LANGUAGE trang 58 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Vocabulary trang 58 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Complete these sentences using the correct forms of the words in brackets.

(Hoàn thành những câu này sử dụng những dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. natural 2. polluted 3. environmental 4. sustainable 5. ecological

Tạm dịch:

1. Thế giới thiên nhiên là thế giới của cây cối, sông, động vật và chim chóc.

2. Nước uống trong khu vực này bị ô nhiễm nặng nề do rác thải.

3. Các chính phủ ngày nay đang đóng một vai trò năng động trong việc bảo vệ môi trường.

4. Tất cả các quốc gia trên khắp thế giới nên lập kế hoạch cho việc phát triển bền vững.

5. Những nhà khoa học đang nghiên cứu những ảnh hưởng sinh thái của việc ấm dần lên của trái đất.


2. Complete the following sentences with suitable words from the box.

(Hoàn thành những câu sau với những từ phù hợp từ trong khung.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Answer: (Trả lời)

1. pollution 2. global warming 3. deforestation 4. protect 5. acid rain

Tạm dịch:

1. Ô nhiễm không khí đang đe dọa sức khỏe của người già và trẻ em.

2. Tất cả nỗ lực nên được thực hiện để giảm những tác động tiêu cực của việc ấm dần lên của trái đất lên thay đổi khí hậu và sức khỏe con người.

3. Phá rừng và sử dụng đất cho nông nghiệp dang phá hủy những cây cối và động vật hoang dã quý hiếm.

4. Tầng ozone giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia sáng của mặt trời.

5. Mưa axít gây ảnh hưởng kinh khủng lên rừng rậm và cuộc sống ở sông và hồ.


Pronunciation trang 58 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples.

(Lựa những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to. Những từ trong hàng đầu được làm trong ví dụ.)

Answer: (Trả lời)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới


Grammar trang 58 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

4. Rewrite these sentences using reported speech.

(Viết lại những câu này sử dụng câu tường thuật.)

Answer: (Trả lời)

1. Mary said that people were cutting down the rainforests. (Mary nói rằng người ta đang đốn hạ những khu rừng nhiệt đới.)

2. Tom said that car pollution was/is a big problem in his city. (Tom nói rằng ô nhiễm xe hơi là một vấn đề lớn ở thành phố anh ấy.)

3. Scientists say that chemicals are destroying the ozone layer. (Những nhà khoa học nói rằng những hóa chất đang phá hủy tầng ozone.)

4. He told me to shut the door but not to lock it. (Anh ấy bảo tôi dóng cửa nhưng dừng khóa.)

5. Our teacher explained that burning gas, oil and coal could cause acid rain.(Giáo viên chúng tôi giải thích rằng việc đốt khí ga, dầu và than có thể gây mưa axit.)


5. Put the verbs in brackets in the correct forms.(Đặt những động từ vào ngoặc đơn vào dạng đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. did not throw 2. will go 3. closed down 4. is 5. build

Tạm dịch:

1. Nếu du khách không ném rác trên sông, nước sẽ sạch hơn nữa.

2. Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào Chủ nhật này nếu thời tiết đẹp.

3. Nhiều người sẽ mất việc nếu nhà máy đó đóng cửa.

4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn trong văn phòng tôi, tôi sẽ không thể làm được việc gì.

5. Người ta sẽ bị ô nhiễm tiếng ồn nếu họ xây dựng một sân bay trong khu vực này.


6. Put the verbs in brackets in the correct tenses.

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn đúng với thì của câu.)

Answer: (Trả lời)

1. will; do 2. would be 3. were; would go
4. use 5. knew; would/could phone

Tạm dịch:

1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn được đi đến Công viên Quốc gia Cúc Phương?

2. Tôi sẽ biết ơn nếu bạn gửi cho tôi một tờ bướm.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi Vịnh Hạ Long.

4. Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm không khí nếu chúng ta sử dụng phương tiện vận chuyển công cộng.

5. Xin lỗi, tôi không thể gọi cô ấy được. Nếu tôi biết số của cô ấy, tôi sẽ gọi cô ấy.


SKILLS trang 59 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Reading trang 59 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Read about three people describing some environmental problems and solutions.

(Đọc về việc 3 người miêu tả một sô vân đề môi trường và giải pháp.)

Tạm dịch:

Những vấn đề và giải pháp môi trường

Lỉnda: Tôi đã đọc về vấn đề bãi rác thải. Cách dỗ nhất để bỏ rác là chôn nó vào trong bãi rác thải. Ớ nhiều quốc gia, bãi rác thải đã bị đầy. Vậy nên ở nhiều thành phố, người ta đang cố tái chê” nhiều hơn đố giảm số lượng vật dư thừa bỏ vào bãi rác thải.

Jenny: Theo mình biết, tầng ozone, giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia nắng rất nguy hiểm của mặt trời, đã bị hư hại bởi ô nhiễm không khí. Khi tầng ozone càng quá mỏng, nó có thể làm cho da bị ung thư. Một trong những mối đe dọa lớn nhất cho tầng ozone là khí thải từ xe hơi. Cách tốt nhất để cứu tầng ozone là đi xe ít hơn.

Kate: Ngày nay, hầu hết sông và hồ của chúng ta, vốn là nguồn nước uống, đang bị ô nhiễm do kinh doanh, trang trại, nhà cửa và công nghiệp. Để giải quyết vân đề này, chúng ta cần xử lý tất cả rác cẩn thận hơn để hóa chất và vi khuẩn nguy hiểm không xâm nhập vào nguồn cung cấp nước của chúng ta.


2. Find words which are closest in meaning to the following.

(Tìm những từ mà gần nghĩa nhât theo sau.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. bãi rác bãi chôn lấp
2. bãi ngầm ngầm
3. bệnh da nghiêm trọng ung thư da
4. khí thải khí thải
5. xử lý xử lý

3. Read the text again and write down the environmental problem each person talks about and what can be done to solve it.

(Đọc bài văn lần nữa và viết xuống vấn đề môi trường mà mỗi người nói đến và cái gì cổ thể làm để giải quyết.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Vấn đề Có thể làm gì để giải quyết vấn đề?
1. Linda Các bãi chôn lấp Tái chế nhiều hơn
2. Jenny Làm mỏng tầng ôzne Lái xe ít
3. Kate Ô nhiễm nước Xử lý tất cả rác thải cẩn thận hơn

Speaking trang 59 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

3. Work in pairs. Choose one of the following destinations for ecotourism in Viet Nam.

(Làm theo cặp. Chọn một trong những địa điểm du lịch sinh thái ở Việt Nam.)

Tạm dịch:

Sa Pa (Lào Cai Province)

Cat Ba National Park (Công viên Quốc gia Cát Bà)

Central Highlands (Tây Nguyên)

Bach Ma National Park (Công viên Quốc gia Bạch Mã)

Can Gio Biosphere Reserve (Khu bảo tồn Sinh quyển cần Giờ)


4. Answer these questions. Discuss with a partner.

(Trả lời những câu hỏi này, thảo ỉuận với một bạn em.)

Answer: (Trả lời)

1. I want to go to Sa Pa in Lao Cai province.

2. Because it is a nice place with mountain, forest and spring. The atmosphere is fresh.

3. There is Cat Cat Village where you can visit to know more about life and culture of ethnic local people. You can go camping in the forest, climbing Fansipan mountain, go hiking in the forest. There arc many delicious foods there with spring fish, forest vegetables…

Tạm dịch:

1. Bạn muốn đi đâu? Tôi muốn đi Sa Pa ở tỉnh Lào Cai.

2. Tại sao bạn thích đến đó? Bởi vì nó là một nơi đẹp với núi, rừng và suối. Không khí trong lành.

3. Điều đặc biệt gì về địa điểm này? Có bản Cát Cát nơi. bạn có thể đến thăm dể biết nhiều hơn về cuộc sống của người dân tộc địa phương. Bạn có thể đi cắm trại trong rừng, leo núi Phan-xi-pan, đi bộ trong rừng. Có nhiều thức ăn ngon ở đó làm từ cá suôi và rau rừng…


Listening trang 59 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

5. Listen to the recording about Cuc Phuong National Park and fill in the missing information.

(Nghe bài nghe về Công viên Quốc gia Cúc Phương và điền vào thông tin đang thiếu.)

Answer: (Trả lời)

1. 135 2. tourists and scientists 3. 2.000; 450 4. most impressive 5. 1.000

Tạm dịch:

1. Công viên Quốc gia Cúc Phương cách khoảng 135km về hướng Tây Nam Hà Nội.

2. Công viên thu hút cả khách du lịch và những nhà khoa học.

3. Có khoảng 2.000 loài hoa và 450 loài cây cối.

4. Công viên mang đến phong cảnh đầy ấn tượng.

5. Cũng có những cây mà trên 1.000 tuổi.

Audio script: (Bài nghe)

Cuc Phuong National Park is a popular destination for many Vietnamese and foreign tourists The park is located in Ninh Binh province, about 135 kilometres to the south­west of Ha Noi. The 200 square kilometre park attacts both tourists and scientists. According to scientists, there are about 2,000 different species of flora and 450 species of fauna. It is considered to be one of the most important parks in Viet Nam. Large mammals such as the Asiatic black bear, wild dog, tiger, leopard, clouded leopard and jungle cat live there Cuc Phuong National Park offers the most impressive scenery. In some parts, there are also that are over 1,000 years old.

Tạm dịch:

Vườn quốc gia Cúc Phương là điểm đến phổ biến của nhiều du khách Việt Nam và nước ngoài. Công viên nằm ở tỉnh Ninh Bình, cách thủ đô Hà Nội khoảng 135 km về phía tây nam. Công viên rộng 200 km vuông bao gồm cả khách du lịch và nhà khoa học. Theo các nhà khoa học, có khoảng 2.000 loài thực vật khác nhau và 450 loài động vật. Đây được coi là một trong những công viên quan trọng nhất ở Việt Nam. Các loài động vật có vú lớn như gấu đen châu Á, chó hoang, hổ, báo, báo mây và mèo rừng sống ở đó Vườn Quốc gia Cúc Phương mang đến phong cảnh ấn tượng nhất. Ở một số nơi, cũng có hơn 1.000 năm tuổi.


Writing trang 59 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

6. Write a paragraph about one of the environmental problems and give advice on how to solve them. Use the information in the box or your own ideas.

(Viết một đoạn văn về một trong những vấn đề môi trường và đưa ra lời khuyên về cách giải quyết chúng. Sử dụng thông tin trong khung hoặc ý riêng của em.)

Answer: (Trả lời)

1. Today, people are producing too much waste. The city landfills are being nearly full. So we should do more recycling and reusing products instead of throwing them away. We also need to process the waste more carefully. We also sort out kinds of waste for easy process. We collect organic waste to make dung for plant. We put non-organic waste such as paper, can, bottle, plastic bags… for recycle.

2. Fossil fuel and non-renewable resources are also very important to our life. They are coal, oil, natural gases which produce energy. Using much fossil fuel and many non­renewable resources makes air pollution and we will run out of them. What we should do save them?

We should reduce the use of fossil fuels for energy. And we also research and replace fossil fuel energy with other renewable fuels such as water, sun, etc. we should raise awareness on the problems in the publis and in education.

Tạm dịch:

1. We should do and encourage people to so that our life will be better and less pollted. Ngày nay, người ta đang thải ra rất nhiều rác. Những bãi rác thành phố dang gần như đầy. Vì vậy chúng ta để tái chế nhiều hơn và sử dụng lại những sản phẩm thay vì ném chúng đi. Chúng ta củng cần xử lý rác cẩn thận hơn. Chúng ta cần phân loại rác để dễ xử lý. Chúng ta nhặt rác hữu cơ để làm phân bón cho cây trồng. Chúng ta bỏ rác vô cơ đem đi tái chế như giấy, lon, chai, túi nhựa…

2. Nhiên Liệu hóa thạch và các nguồn tài nguyên không làm mới dược củng là những nguồn rât quan trọng trong cuộc sống. Chúng là than đá, dầu và khí thiên nhiên mà tạo ra năng lượng. Việc sử dụng năng lượng hóa thạch và tài nguyên không làm mới dược quá nhiều làm cho ô nhiễm không khí và chúng ta sẽ cạn kiệt chúng. Chúng ta nên làm tiết kiệm chúng.

Chúng ta nên giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch dể tạo ra năng lượng. Và chúng ta củng tìm và thay thế năng lượng nhiên liệu hóa thạch với những nhiên Liệu có thế làm mới khác như nước, mặt trời… chúng ta nên tăng cường nhận thức về những vấn đề trong công chúng và trong giáo dục.


Bài trước:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 4 trang 58 sgk Tiếng Anh 10 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com