Hướng dẫn giải Review 4 trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Hướng dẫn giải Review 4 trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Review 4 – Ôn tập (bài 10 – 11 – 12)


LANGUAGE trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Pronunciation trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question.

(Nghe bài đàm thoại và đánh dấu lên, xuống giọng cho mỗi câu hỏi.)

Tạm dịch:

Nick: Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị.

Phong: Xe một bánh là gì ?

Nick: Nó. là xe đạp một bánh.

Phong: Một bánh/? Làm sao cậu lái nó được?

Nick: Bạn vừa ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi.

Phong: Hum… Có dễ ngã không?

Nick: Mình nghĩ là thế, nhưng cậu nên khám phá thử không nhỉ?

Phong: Không phải mình. Tại sao cậu thích nó vậy?

Nick: Cậu có thể tưởng tượng không? Minh có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ!


Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

2. Form a suitable word from the word stem to fill the sentences.

(Hình thành một từ phù hợp với từ gốc để điền vào câu)

Answer: (Trả lời)

1. solution 2. crowded 3. driverless 4. inventions 5. healthier

Tạm dịch:

1. Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa?

2. Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này.

3. Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế.

4. Những phát minh trên thế giới, cái nào bạn thích nhất?

5. Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà.


3. Choose A, B, or C to complete sentences.

(Chọn A, B hoặc c để hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. A 2. B 3. A 4. B 5. A

Tạm dịch:

1. Ở Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu và sưởi ấm.

2. Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.

3. Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời.

4. Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào.

5. Nước sạch mà được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống.


Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Use the verbs in brackets in the futures simple active (will do) or the future simple passive (will be done) to complete the sentences.

(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thì tương lai đơn chủ động (will do) hoặc tương lai đơn bị động (will be done) để hoàn thành các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. will fly

2. will be used

3. will be demolished

4. will have

5. will invent

Tạm dịch:

1. Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini (túi bay).

2. Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng.

3. Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng.

4. Chúng ta sẽ có người máy để giúp chúng ta làm việc nhà.

5. Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy mà làm việc nhà cho tôi.


5. Put the sentences in the right order to form a conversation.

(Đặt các câu vào đúng thứ tự để hình thành một bài đàm thoại.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. g 3. a 4. i 5. e
6. f 7. h 8. d 9. j 10. b

Tạm dịch:

1- c: Phong ơi. Kể cho tớ nghe ước mơ của cậu đi.

2- g: Tớ sẽ xây một căn nhà gỗ nhỏ trên cây.

3- a: Trên cây à?

4- i: Đúng vậy. Ở đấy tớ có thể tránh xa tiếng ồn ào và nghe tiếng chim hót.

5- e: Thế bạn vẫn đi học chứ?

6- f: Đương nhiên. Nhưng không phải đi trên một chiếc xe bus đông nghẹt. Tớ sẽ đạp xe đến trường trên chiếc xe một bánh.

7- h: Xe một bánh chậm lắm.

8- d: Chậm nhưng tiết kiệm nhiên liệu. Và nhà tớ không quá xa trường học.

9- i: Bạn nói nghe có vẻ không được thực tế cho lắm.

10- b: Có thể. Nhưng đó là giấc mơ của tớ mà.


SKILLS trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Reading trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country? Tick (-/) it.

(Em nghĩ đâu là nguyên nhân gây ra nạn đói nghiêm trọng nhất ở quốc gia em trong số các nguyên nhân dưới đây? Đánh dấu chọn nó)

Tạm dịch:

Overpopulation (dân số quá đông)
Wars (chiến tranh)
Weather-related disasters (thảm họa thiên nhiên)

2. Read the text and choose the best answer for each question

(Đọc bài văn và chọn câu trả lời tất nhất cho mỗi câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. A 2. B 3. B

Tạm dịch:

Nạn đói đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới.

Nguyên nhân thứ nhất của nạn đói là sự gia tăng nhanh về dân số. Trái Đất không còn khả năng cung cấp đủ thức ăn cho bảy tỉ người. Không có đủ đất đai đế trồng trọt.

Sự thay đổi khí hậu cũng mang lại cho Trái Đất những thảm họa liên quan đến thời tiết như bão tố, hạn hán…Chúng phá hủy mùa màng một cách nghiêm trọng,

Chiến tranh vẫn đang xảy ra. Con người đánh nhau hoặc chạy trốn khỏi quê hương.

Không còn ai làm việc trên đồng hay trong nhà máy để sản xuất lương thực nữa.

Công nghệ đang ra sức góp phần giải quyết vấn đề này. Trong tương lai, chúng ta sẽ có hệ thống cảnh báo để giảm thiêu thiệt hại từ thảm họa thiên nhiên. Phương tiện vận chuyển với chi phí thấp sẽ được áp dụng để đem thực phẩm đến những nơi cần thiết.

1. Hạn hán là một ví dụ của những thảm họa liên quan đến thời tiết.

2. Một kết quả của chiến tranh là người ta không thể sản xuất ra thực phẩm.

3. Vấn đề đói có thể được giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ.


Speaking trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

3. Game

Tạm dịch:

A. Chọn một trong những từ trong danh sách bên dưới, giữ nó cho riêng bạn.

B. Hỏi câu hỏi để tìm ra từ A nào đã chọn, những câu hỏi không nên chứa bất kỳ từ nào trong danh sách.

A: (has chosen the word “coal”)
B: Is it a noun?
A: Yes, it is.
B: Does it have colour?
A: Yes, it does.
B: What colour is it?
A: It’s black.
B: If s coal
A: (đã chọn từ “coal”)
B: Nó là danh từ phải không?
A: Phải.
B: Nó có màu sắc không?
A:
B: Nó màu gì?
A: Màu đen
B: Nó là than đá (coal)

Listening trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Which option (A, B, or C) do you think is closest in meaning to the word ‘footprint’?

(Từ nào (A, B hoặc C) mà em nghĩ là gần nghĩa nhất với từ “footprint”?)

A. the effects

B. the environment

C. Our actions

Answer: (Trả lời)

A. the effects

Tạm dịch:

A. hiệu ứng

B. môi trường

C. hành động của chúng ta


5. Listen to the conversation and answer the questions.

(Nghe bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. He is searching for the meaning of “footprint”.

2. No it doesn’t.

3. Yes, he does.

4. There will be a lot of greenery around you.

Tạm dịch:

1. Phong đang tìm gì? Cậu ấy đang tìm nghĩa của từ “footprint”.

2. Từ này có một nghĩa phải không? Không.

3. Phong giải thích nghĩa của từ này cho Nam được không? Vâng, được.

4. Điều gì xảy ra nếu chúng ta chăm sóc những cây quanh chúng ta? Sẽ có nhiều năng lượng xanh quanh bạn.

Audio script: (Bài nghe)

Nam: What are you doing, Phong?

Phong: Searching for the meaning of “footprint”.

Nam: It’s the print our feet leave on the ground.

Phong: That’s the usual meaning. But this is about the effect we leave behind after our actions.

Nam: Can you give an example?

Phong: Certainly, If you take care of the trees around you, if you plant a new tree every year…

Nam: So?

Phong: There will be a lot of greenery around you.

Nam: And this is a footprint?

Phong: Yes. You leave a big footprint.

Nam: Oh!

Tạm dịch:

Nam: Bạn đang làm gì thế, Phong?

Phong: Tớ đang tìm nghĩa của từ “footprint”.

Nam: Nó có nghĩa là dấu chân của chúng ta để lại trên mặt đất.

Phong: Đó là nghĩa đen. Nhưng đây là nghĩa về các ảnh hưởng chúng ta để lại sau những hành động của chúng ta cơ.

Nam: Bạn có thể đưa ra một ví dụ được không?

Phong: Tất nhiên. Nếu bạn chăm sóc các cây cối xung quanh bạn, nếu bạn trồng mỗi năm một cây xanh …

Nam: Thì sao?

Phong: Sẽ có rất nhiều không gian xanh quanh bạn.

Nam: Và đây là một “dấu ấn” ư?

Phong: Đúng vậy. Bạn sẽ để lại một “dấu ấn” lớn.

Nam: Ồ!


Writing trang 69 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

6. Imagine an ideal means of transport for YOUR area. Write a short description of it.

(Tưởng tượng phương tiện giao thông riêng cho khu vực em. Viết một miêu tả ngắn về nó.)

Tạm dịch:

Trong bài viết của bạn, bạn nên nói tới:

– Tên bạn đặt cho nó.

– Nó trông như thế nào.

– Loại năng lượng nào nó sử dụng.

– Tại sao nó tốt cho vùng của bạn.

Answer: (Trả lời)

• I wish I had a flying car. It is like a car but I can fly. The car will use the solar energy. It catche the sunlight from roof solar panel and generate power. It is good for environment and save energy.

• I usually think of a means of transport for my neỉghboorhood. I think the perfect vehicle is a highspeed bicycle and it has wings too. This bike can move in the sky. It reduces traffic and it’s fast too. We can save a lot of time to move from one place to another. I think it’s a great personal vehicle!

Tạm dịch:

• Tôi ước gì có một chiếc xe hơi bay. Xe hơi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời. Nó lấy năng lượng mặt trời từ tấm pin mặt trời trên nóc và tạo ra điện. Nó tốt cho môi trường và tiết kiệm năng lượng.

• Tôi thường nghĩ về phương tiện giao thông cho nơi tôi sống. Tôi nghĩ phương tiện hoàn hảo nhất là một chiếc xe đạp tốc độ cao và có cánh nữa. Chiếc xe đạp này có thế di chuyển trên bầu trời. Nó làm giảm tắc đường và cũng nhanh nữa. Chúng ta có thế tiết kiệm được nhiều thời gian di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tôi nghĩ nó là một phương tiện cá nhân tuyệt vời!


Bài trước:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 4 trang 68 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com