Hướng dẫn Soạn bài Các thành phần chính của câu sgk Ngữ văn 6 tập 2

Hướng dẫn Soạn Bài 25 sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập hai. Nội dung bài Soạn bài Các thành phần chính của câu sgk Ngữ văn 6 tập 2 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 6 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 6.

Soạn bài Các thành phần chính của câu sgk Ngữ văn 6 tập 2
Soạn bài Các thành phần chính của câu sgk Ngữ văn 6 tập 2

I – Phân biệt thành phần chính với thành phận phụ của câu

Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 92 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học?

Trả lời:

Tên các thành phần chính của câu đã học ở Tiểu học:

– Thành phần chính: chủ ngữ, vị ngữ.

– Thành phần phụ: trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 92 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:

Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

(Tô Hoài)

Trả lời:

– Trạng ngữ: Chẳng bao lâu.

– Chủ ngữ: tôi

– Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 92 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:

– Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.

– Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

Trả lời:

Bỏ lần lượt từng thành phần câu:

– Bỏ trạng ngữ câu trở thành:

Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

– Bỏ chủ ngữ câu trở thành:

Chẳng bao lâu đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

– Bỏ vị ngữ câu trở thành:

Chẳng bao lâu tôi.

Nhận xét:

– Những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu là chủ ngữ và vị ngữ.

– Thành phần còn lại là các thành phần phụ không bắt buộc phải có


II – Vị ngữ

– Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, làm sao?, Như thế nào? Hoặc Là gì?

– Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc tụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.

– Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 92 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ:

– Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?

– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

– Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ, trợ từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới …

– Vị ngữ có thể trả lời các câu hỏi: Làm sao? Như thế nào? Làm gì? Là gì?, …


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 92 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây. Gợi ý:

– Vị ngữ là từ hay cụm từ?

– Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào?

– Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào?

– Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?

a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

(Tô Hoài)

b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

(Đoàn Giỏi)

c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

(Thép Mới)

Trả lời:

Phân tích cấu tạo của vị ngữ:

a) Ra đứng của hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống

→ Vị ngữ là cụm động từ.

b) Nằm sát bên bờ sông, ồn ào , đông vui, tấp nập

→ Vị ngữ là cụm động từ.

c) Là người bạn thân của nông dân Việt Nam

→ Vị ngữ là cụm danh từ.

Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau

→ Vị ngữ là cụm động từ.

Nhận xét:

Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ). Mỗi câu có thể có nhiều vị ngữ (câu a) “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống”)


III – Chủ ngữ

Chủ ngữ là thành phần chính của câu nên tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, … được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì?

Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.

Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 93 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?

Trả lời:

Mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 93 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?,…


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 93 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần I, phần II.

Trả lời:

Cấu tạo chủ ngữ:

– Phần I.+ Phần II.2.a):

Tôi – đại từ.

– Phần II.2.b):

Chợ Năm Căn – cụm danh từ.

– Phần II.2.c):

Cây tre – cụm danh từ;

Tre, nứa, mai, vầu – danh từ.


IV – Luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 94 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

(Tô Hoài)

Trả lời:

Câu Chủ ngữ Vị ngữ Cấu tạo chủ ngữ Cấu tạo vị ngữ
1 Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng Đại từ Cụm danh từ
2 Đôi càng tôi mẫm bóng Cụm danh từ Cụm tính từ
3 Những cái vuốt cứ cứng dần và nhọn hoắt Cụm danh từ Cụm tính từ và tính từ
4 Những cái vuốt co cẳng lên đạp phanh phách Đại từ Cụm động từ
5 Những ngọn cỏ gẫy rạp Cụm danh từ Động từ

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 94 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Đặt ba câu theo yêu cầu sau:

a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.

b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.

c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa đọc với các bạn trong lớp.

Trả lời:

Đặt câu:

a) Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa.

b) Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.

c) Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 94 sgk Ngữ văn 6 tập 2

Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

a) Chủ ngữ: em

Trả lời cho câu hỏi: Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa?

b) Chủ ngữ: Hải

Trả lời cho câu hỏi: Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.

c) Chủ ngữ: Dế Mèn

Trả lời cho câu hỏi: Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

Ngoài ra còn có rất nhiều câu các em có thể tham khảo như sau:

a) Em vừa giúp đỡ một cậu bé bị ngã xe. → Ai?

Sáng nay, em đã giúp bạn Lan làm trực nhật.

b) Đôi mắt bạn ấy sáng trong. → Cái gì?

Cô giáo em rất tận tình với học sinh.

c) Chú Dế Choắt là cậu hàng xóm ốm yếu của Dế Mèn. → Con gì?

Thạch Sanh là một chàng trai dũng cảm.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Các thành phần chính của câu sgk Ngữ văn 6 tập 2 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com