Hướng dẫn Soạn bài Đại từ sgk Ngữ văn 7 tập 1

Hướng dẫn Soạn Bài 4 sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập một. Nội dung bài Soạn bài Đại từ sgk Ngữ văn 7 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 7 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 7.

Soạn bài Đại từ sgk Ngữ văn 7 tập 1
Soạn bài Đại từ sgk Ngữ văn 7 tập 1

I – Thế nào là đại từ?

– Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

– Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ,…


Đọc các câu dưới đây chú ý những từ in đậm và trả lời câu hỏi.

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. lại khéo tay nữa.

(Khánh Hoài)

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm.

(Võ Quảng)

c) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

– Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

(Khánh Hoài)

d) Nước non lận đận một mình,

Thân cò lèn thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?

(Ca dao)


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 55 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Từ ở đoạn văn đầu chỉ ai? Từ nó ở đoạn văn 2 chỉ con vật gì? Nhờ đâu em biết nghĩa của hai từ trong hai đoạn văn?

Trả lời:

Từ nó ở đoạn văn đầu chỉ “em tôi”. Từ nó ở đoạn 2, trỏ “con gà” của anh Bốn Linh.

Em biết được vì:

– Đoạn 1, từ nó thay thế cho em tôi ở câu trước đó.

– Đoạn 2, từ nó thay thế cho con gà của anh Bốn Linh đã xuất hiện ở câu trước.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 55 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?

Trả lời:

Từ “thế” trong đoạn văn thứ 3 trỏ đem chia đồ chơi ra đi. Em hiểu được vì trước đó mẹ đang nói tới vấn đề chia đồ chơi ra.


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 55 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?

Trả lời:

Từ “ai” ở đây là đại từ phiếm chỉ dùng để hỏi.


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 55 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?

Trả lời:

Vai trò ngữ pháp của:

– Từ nó ở câu a): chủ ngữ.

– Từ nó ở câu b): phụ ngữ của danh từ

– Từ thế ở câu c): phụ ngữ của động từ

– Từ ai ở câu d): chủ ngữ.


II – Các loại đại từ

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 55 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Đại từ để trỏ

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ… trỏ gì?

b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?

c) Các đại từ vậy, thế trỏ gì?

Trả lời:

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ… dùng để trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô).

b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu dùng để trỏ số lượng

c) Các đại từ vậy, thế dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 56 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Đại từ để hỏi

a) Các đại từ ai, gì… hỏi về gì?

b) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì?

c) Các đại từ sao, thế nào hỏi về gì?

Trả lời:

a) Các đại từ ai, gì… hỏi về người, sự vật.

b) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về số lượng.

c) Các đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.


III – Luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 56 sgk Ngữ văn 7 tập 1

a) Hãy xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây.

b) Nghĩa của đại từ mình trong câu: “Cậu giúp đỡ mình với nhé” có gì khác với nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao sau đây?

Mình về mình có nhớ ta,

Ta về ta nhớ hàm ẳng mình cười

Trả lời:

a)

b) Xác định nghĩa của đại từ:

– Cậu giúp đỡ mình nhé! – ngôi thứ nhất.

– Mình về …cười: ngôi thứ hai.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 57 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như “ông , bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu,…” cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ:

Đã bấy lâu nay, bác tới nhà

Trẻ thờ đi vắng, chợi thời xa.

(Nguyễn Khuyến)

Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự.

Trả lời:

– “Từ nay tôi cạch đến già

Tôi chẳng dám cấy ruộng bà nữa đâu

Ruộng bà vừa xấu vừa sâu

Vừa bé hạt thóc vừa lâu đồng tiền”

(Ca dao)

– Cô đi đâu đấy?

– Cô chờ ai đấy?


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 57 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Các từ đế hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung, ví dụ

– Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui.

– Qua đình ngả nón trông đình

Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.

(Ca dao)

Dựa theo những cách nói đã nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.

Trả lời:

– Hoa vẽ đẹp đến nỗi ai cũng phải khen.

Ai mà chẳng thích được ngợi khen.

– Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.

– Biết làm sao bây giờ?

– Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.

– Củi càng bỏ bao nhiêu, lửa càng cháy to bấy nhiêu.


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 57 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi em nên xưng hô như thế nào cho lịch sự? Ở trường, ở lớp em, có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự không? Nên ứng xử thế nào với hiện tượng đó?

Trả lời:

– Đối với bạn ở lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng là cậu – tớ, cậu – mình.

– Đối với những trường hợp xưng hô thiếu lịch sự thì em sẽ góp ý nhẹ nhàng để bạn thay đổi.


5. Trả lời câu hỏi 5* trang 57 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em học (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc).

Trả lời:

– Sự khác nhau về số lượng :

+ Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều: chú, bác, mình, anh, em, dì, cô, …

+ Từ xưng hô trong tiếng Anh ít: I –you.

– Về ý nghĩa biểu cảm:

+ Từ xưng hô trong tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng và tinh tế hơn.

+ Từ xưng hô trong tiếng Anh thì ít biểu cảm.

Ví dụ:

+ Khi nói chuyện bình thường thì xưng anh – em hoặc chị – em, lúc cãi nhau thì tao – mày còn tiếng Anh chỉ có I – You.

+ Con trai lớn hơn tuổi: Anh (tiếng việt), you (tiếng anh); con trai nhỏ hơn tuổi: Em (tiếng việt), you (tiếng anh); …


Áp dụng

Viết 1 đoạn văn khoảng 10 câu có dùng đại từ nói về tình bạn? Lập bảng sắp xếp các đại từ này theo ngôi số ít và số nhiều

Tình bạn là khi hai bên cùng chia sẻ vui buồn với nhau. Bạn bè yêu thương nhau và cùng nhau vượt qua khó khăn. Tôi bạn cùng nhau cố gắng. Chúng mình thường đi chung với nhau. Chính mình cũng chưa từng nghĩ là sẽ có tình bạn thân như vậy. Mìnhbạn ấy thân nhau từ hồi học mẫu giáo. Chúng tôi học cùng lớp cho đến tận bây giờ. Đồ vật của tôibạn ấy, hai bên cùng chia sẻ với nhau. Tôi rất mến mộ lòng tốt của cô ấy. Một người luôn nghĩ cho người khác.

Các từ in đậm trong đoạn văn trên là đại từ xưng hô về tình bạn. Đây đều là đại từ dùng để trỏ.

Số Số ít Số nhiều
1 Tôi, mình Chúng tôi, chúng mình
2 bạn
3 Cô ấy, bạn ấy

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Đại từ sgk Ngữ văn 7 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com