Soạn bài Luyện tập viết hợp đồng sgk Ngữ văn 9 tập 2

Hướng dẫn Soạn Bài 31 sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập hai. Nội dung bài Soạn bài Luyện tập viết hợp đồng sgk Ngữ văn 9 tập 2 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, cảm thụ, phân tích, thuyết minh, nghị luận,… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 9 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn 9, ôn thi vào lớp 10.


I – ÔN TẬP LÍ THUYẾT

1. Câu 1 trang 157 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?

Trả lời:

Mục đích của hợp đồng là ghi lại những nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết.


2. Câu 2 trang 157 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính chất pháp lí?

– Tường trình;

– Biên bản;

– Báo cáo;

– Hợp đồng.

Trả lời:

Văn bản hợp đồng là kiểu văn bản có tính chất pháp lí.


3. Câu 3 trang 157 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Một bản hợp đồng bao gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?

Trả lời:

Một bản hợp đồng gồm:

– Phần mở đầu:

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.

+ Tên hợp đồng.

+ Thời gian, địa điểm.

+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.

– Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.

– Phần kết thúc: Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dấu của cơ quan (nếu có).


4. Câu 4 trang 157 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng?

Trả lời:

Lời văn của hợp đồng phải ngắn gọn, sáng rõ, chặt chẽ; số liệu phải đảm bảo chân thực, chính xác, thống nhất.


II – LUYỆN TẬP

1. Câu 1 trang 157 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?

a) – Hợp đồng có giá trị từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng… năm… (1)

Hợp đồng có giá trị một năm. (2)

b) Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ. (1)

Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mĩ. (2)

c) – Bên A có thể sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận. (1)

Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận. (2)

d) – Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng. (1)

Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bên B. (2)

Trả lời:

a) Chọn cách diễn đạt (1) vì cách (1) rõ ràng về ngày tháng còn cách (2) khiến cho người đọc không xác định chính xác ngày tháng.

b) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (2) chỉ ra chính xác loại tiền mà bên B cần thanh toán, không hề đa nghĩa như cách (1).

c) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (1) nói không rõ ràng bằng cách (2).

d) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (1) nói không rõ ràng bằng cách (2).


2. Câu 2 trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau đây:

Người có xe cho thuê: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.

Người cần thuê xe: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số: … do Công an Thành phố… cấp ngày… tháng… năm…

Đối tượng: Chiếc xe đạo mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1.000.000đ.

Thời gian thuê: 3 ngày đêm.

Giá cả: 10.000đ/ ngày đêm.

Nếu xe bị mất hoặc hư hại thì người thuê xe phải bồi thường.

Trả lời:

Lập hợp đồng cho thuê xe đạp:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE ĐẠP

Ngày… tháng… năm….

Tại:….

Bên A: Nguyễn Văn A, tại nhà số X, phố… phường… thành phố Huế

Bên B: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số:… do CA thành phố…. Cấp ngày…tháng….năm…

Nội dung: Hai bên thỏa thuận kí kết hợp đồng thuê xe đạp với các điều khoản sau:

Bên A cho bên B thuê chiếc xe đạp mini Nhật màu tím, trị giá 1000 000 đ.

Thời gian thuê: 3 ngày đêm

Giá cả: 10 000đ/ ngày đêm

Nếu bên B làm mất xe hoặc hư hại thì người thuê xe phải bồi thường.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)


3. Câu 3 trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.

Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…..tại thôn x xã H

I/ Đại diện hộ gia đình :

Ông : Nguyễn Văn A

Địa chỉ : ……

Điện thoại ( nếu có ) : …..

Tài khoản : …..

Mã số thuế : …..

Là chủ hộ kinh doanh, sản xuất hương trầm.

II/ Đại diện người lao động:

Chúng tôi là : Kê khai họ và tên

Địa chỉ : ………

Nghề nghiệp : …….

III/ Hai bên thoả thuận kí kết hợp đồng với nội dung sau :

Điều 1. Anh Nguyễn Văn A, chủ hộ kinh doanh ( sản xuất hương trầm), thuê 3 người là anh : C,D,E làm nhân công lao động, làm việc tại cơ sở sản xuất hương trầm của gia đình.

Điều 2. Công việc thực hiện : sản xuất hương trầm.

Điều 3.

Thời hạn hợp đồng: 12 tháng. Bắt đầu từ ngày 2 tháng 2 năm 2014 đến ngày 2 tháng 2 năm 2015.

Thời gian làm việc: 8 tiếng/ ngày.

Người lao động được nghỉ vào chủ nhật hàng tuần.

Điều 4.

Tiền lương : 3.500.000đ ( ba triệu năm trăm nghìn đồng)/ người/ tháng.

Được ăn trưa tại cơ sở làm việc.

Điều 5. Anh Nguyễn Văn A có quyền phân phối ba người làm công việc phù hợp theo thỏa thuận.

Điều 6. Anh A có nghĩa vụ đảm bảo an toàn lao động, thanh toán tiền lương đầy đủ vào cuối tháng .

Điều 7. Anh B,C,E có quyền nhận đủ tiền lương vào cuối tháng làm việc, ăn trưa tại cơ sở sản xuất.

Điều 8. Anh B,C,E có trách nhiệm thực hiện đúng nội quy/quy định tại nơi làm việc.…

Điều 9. Mọi vi phạm hoặc tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng được xử lí theo quy định của pháp luật.

Điều 10.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.

Hợp đồng này gồm hai bản, có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Bên thuê lao động

Chủ hộ kinh doanh

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lao động

Đại diện nhóm lao động

(Ký và ghi rõ họ tên)


4. Câu 4 trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2

Hãy viết một trong các hợp đồng sau: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.

Trả lời:

Hợp đồng sử dụng điện sinh hoạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…., Ngày…. tháng….. năm …..

HỢP ĐỒNG

MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Mã số Hợp đồng…………….

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,

Chúng tôi gồm:

Bên bán điện (Bên A):………………………………………………………………………………..

Đại diện là ông (bà):…………………………Chức vụ:……………………………………….

Theo văn bản ủy quyền số: ……………….ngày……… tháng…………. năm ………

Do ông (bà) …………………………………………..chức vụ ………………………… ký.

Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………..Số Fax:……………….. Email: ……………………………..

Tài khoản số: ……………………………..Tại Ngân hàng: …………………………………..

Mã số thuế: …………………….Số điện thoại chăm sóc khách hàng: ………………….

Bên mua điện (Bên B): Đại diện là ông (bà) ………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Số CMT/ hộ chiếu: ……………………được cấp ngày … tháng … năm …… tại ……..

Số điện thoại: ……………………………….Email ……………………………………………….

Số điện thoại nhận tin nhắn: …………………………………………………………………………..

Theo giấy ủy quyền ngày ……tháng …… năm ………của: ………………………………….

Số hộ dùng chung: …………..(danh sách đính kèm).

Tài khoản số:………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………..

Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:

Điều 1. Các nội dung cụ thể

1. Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này.

2. Địa chỉ sử dụng điện: ………………………………………………………………………………….

3 Vị trí xác định chất lượng điện năng: ……………………………………………………………..

4. Vị trí lắp đặt công tơ điện: ……………………………………………………………………………

5. Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện:

a) Hình thức thanh toán:

◻ Nộp tiền vào tài khoản của Bên A                            ◻ Tiền mặt

Tại ……………………………………………………………………………………………………………….

b) Thời hạn thanh toán: …… ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.

c) Hình thức thông báo thanh toán (văn bản, fax, điện thoại, thư điện tử, tin nhắn sms…)……

Điều 2. Những thỏa thuận khác

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 3. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … (hoặc từ ngày ký hợp đồng) đến ngày … tháng … năm … (hoặc đến ngày Hợp đồng được sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt).

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Soạn bài Luyện tập viết hợp đồng sgk Ngữ văn 9 tập 2 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com