Hướng dẫn Soạn bài Nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1

Hướng dẫn Soạn Bài 3 sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập một. Nội dung bài Soạn bài Nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 6 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 6.

Soạn bài Nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1
Soạn bài Nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1

I – Nghĩa của từ

– Nghĩa của từ là nội dung (sự việc, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.

– Nghĩa của từ thường đứng sau dấu 2 chấm (:)

Ví dụ: Cây

Hình thức: Là từ đơn, chỉ có một tiếng.

Nội dung: chỉ một loài thực vật.

Dưới đây là một số chú thích trong những bài văn các em đã học:

tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được hình thành từ lâu trong cuộc sống, được mọi người làm theo.

lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.

nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.

Em hãy cho biết:


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 35 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?

Trả lời:

Mỗi chú thích ở trên gồm hai bộ phận, phần đầu nêu từ (in đậm) phần sau giải thích nghĩa của từ.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 35 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Bộ phận nào chú thích nêu lên nghĩa của từ?

Trả lời:

Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ phận đứng đằng sau dấu hai chấm.


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 35 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây?

Trả lời:

Nghĩa của từ ứng với phần nội dung trong mô hình.


II – Cách giải thích nghĩa của từ

– Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.

– Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính như sau:

+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

+ Đưa ra những từ đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 35 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Đọc lại chú thích đã dẫn ở phần I (tập quán, lẫm liệt, nao núng).

Trả lời:

Từ “tập quán” được giải thích bằng cách trình bày khái niệm về sự vật mà từ biểu thị.

Từ “lẫm liệt” được giải thích bằng các từ đồng nghĩa.

Từ “nao núng” được giải thích bằng từ đồng nghĩa và nêu tính chất mà từ biểu thị.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 35 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào?

Trả lời:

Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách:

Có 2 cách chính:

– Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

– Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.


III – Luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Đọc lại một vài chú thích ở sau các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào?

Trả lời:

TT Tên văn bản Giải thích bằng cách nêu tính chất Bằng từ đồng nghĩa
1 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Sính lễ: Lễ vật mà nhà trai đưa đến nhà gái đố cưới xin
Hồng mao: Ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng
Tâu: Thưa trình
Phán: Truyền bảo
2 Thánh Gióng Sứ giả: người vâng mệnh trên đi làm việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài
Hốt hoảng: chi tình trạng sợ sệt vội vã, cuống quýt
Phong: ban, cho, tặng, thưởng
Thụ thai: có chửa, mang bầu
3

Bánh Chưng, bánh Giầy

Tổ tiên: các thế hệ cha ông, cụ kị, đã qua đời
Chứng giám: soi xét và làm chứng
Tế: cúng lễ
Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo
4

Con Rồng, cháu Tiên

Thần Nông: Nhân vật trong thần thoại và truyền thuyết đã dạy loài người trồng trọt và cày cấy.
Phong Châu: tên gọi một vùng đất cổ, nay chủ yếu thuộc địa bàn tỉnh Phú Thọ, mà Việt Trì và Bạch Hạc là trung tâm
Khôi ngô: sáng sủa, thông minh

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:

Trả lời:

– Học tập: học và luyện tập để có hiểu biết, kĩ năng.

– Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.

– Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.

– Học hành: học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống cho phù hợp:

Trả lời:

– Trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.

– Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật…

– Trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Giải thích các từ sau theo những các đã biết:

–  giếng.

–  rung rinh.

–  hèn nhát.

Trả lời:

– Giếng: hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống. ⟹ cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

– Rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng, liên tục ⟹ cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

– Hèn nhát: trái với dũng cảm (Thiếu can đảm đến mức đáng khinh) ⟹ dùng từ trái nghĩa để giải thích.


5. Trả lời câu hỏi 5* trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Đọc truyện sau đây và cho biết giải nghĩa từ mất như nhân vật Nụ có đúng không.

Thế thì không mất

Trả lời:

– Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu”.

– Mất hiểu theo cách thông thường (như trong cách nói mất cái ví, mất cái ống vôi…) là không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa.

Như vậy, cách giải thích của nhân vật Nụ chiếu theo cách hiểu thông thường là sai. Nhưng trong văn cảnh, cách giải thích đã thể hiện sự thông minh của cái Nụ và được chấp nhận.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com