Hướng dẫn Soạn bài Từ mượn sgk Ngữ văn 6 tập 1

Hướng dẫn Soạn Bài 2 sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập một. Nội dung bài Soạn bài Từ mượn sgk Ngữ văn 6 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 6 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 6.

Soạn bài Từ mượn sgk Ngữ văn 6 tập 1
Soạn bài Từ mượn sgk Ngữ văn 6 tập 1

I – Từ thuần Việt và từ mượn

1. Khái niệm

– Từ thuần Việt là từ do cha ông ta sáng tạo ra.

Ví dụ: Chảy máu, chết, nôn, đám cưới, người già, đàn bà, …

– Từ mượn (hay còn gọi là từ vay mượn, ngoại lai): Từ của tiếng nước ngoài (đặc biệt là tiếng Hán) được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị sự vật hiện tượng, đặc điểm, …..mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.

Ví dụ: Xì căng đan (Scandal), xì ke (scag), công te nơ (container), sạc (charge), ti vi (TV), tắc xi (taxi), nghi vấn, phụ lão, …

2. Nguồn gốc từ mượn

– Mượn với số lượng nhiều nhất: Tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt).

Ví dụ:

+ Từ gốc Hán (Hán cổ): Chè, ngà, chén, chém, chìm, buồng, buồn, buồm, mùi, mùa, …

+ Từ Hán Việt: Xuất huyết, từ trần, thổ, bản địa, hôn nhân, phụ nữ, phụ lão, trà, mã, trọng, khinh, vượng, cận, …

– Ngoài ra, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như: tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, …

Ví dụ:

+ Mượn tiếng Pháp: Áp phích (affiche), a lô (allô), ăng ten (antenne), ô tô (auto), ô văng (auvent), ban công (balcon),…

+ Mượn tiếng Anh: Cờ-líp (clip), xe gíp (jeep), láp-tóp (laptop), oẳn tù tì (phương ngữ miền Nam) (one two three), nhạc rốc (rock)…

3. Cách viết từ mượn

– Từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt.

Ví dụ: Cảm mến, bao gồm, bày biện, bình bầu, biến đổi, bồi đắp, kỳ lạ, sống động, …

– Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.

Ví dụ: pi-a (PR), in-tơ-nét (internet), a-xit (acide)…


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 24 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng, hãy giải thích các từ “trượng”, “tráng sĩ” trong câu sau:

Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng

(Thánh Gióng)

Trả lời:

– Giải thích từ trương và từ tráng sĩ:

+ Trượng: là đơn vị đo độ dài của TQ thời cổ. 1 trượng = 10 thước = 3,33m.

+ Tráng: khỏe mạnh, to lớn,

+ Sĩ: Người tri thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung.

⇒ Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.

Nhận xét:

– Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.

– Hai từ này không phải do ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước ngoài.

– Các từ không phải là từ mượn khi đọc lên sẽ hiểu nghĩa ngay không cần phải giải thích.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 24 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Theo em, các từ được chú thích ở trên có nguồn gốc ở đâu?

Trả lời:

– Các từ trên có nguồn gốc từ Trung Quốc cổ, được đọc theo cách của người Việt ⇒ gọi là từ Hán Việt.


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 24 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác?

sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét.

Trả lời:

Từ mượn từ tiếng Hán Từ mượn từ ngôn ngữ khác. Từ được Việt hóa cao có nguồn gốc từ Ấn – Âu
Sứ giả, giang sơn, gan, điện. Ra-đi-ô, In-tơ-nét. Ti vi, xà phòng, buồm, mít tính, bơm, Xô Viết

Nhận xét:

– Các từ được Việt hóa cao thì viết như từ thuần Việt.

– Các từ chưa được Việt hóa cao khi viết phải có dấu gạch nối giữa các tiếng.


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 24 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Nêu nhận xét về cách viết các từ mượn nói trên.

Trả lời:

– Từ mượn có 2 nguồn gốc chính là Hán và Ấn – Âu.

– Từ mượn từ nguồn gốc Ấn – Âu có 2 cách viết khác nhau.

+ Các từ được Việt hóa cao thì viết như từ thuần Việt.

+ Các từ chưa được Việt hóa cao khi viết phải có dấu gạch nối giữa các tiếng.


II – Nguyên tắc mượn từ

– Tiếp thu tinh hoá văn hoá dân tộc.

– Giữ gìn bản sắc dân tộc.


Trả lời câu hỏi trang 25 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Em hiểu ý kiến sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào?

Đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng, thì cần phải mượn chữ nước ngoài. Ví dụ: “độc lập”, “tự do”, “giai cấp”, “cộng sản”, v.v. Còn những chữ tiếng ta có, vì sao không dùng mà cũng mượn chữ nước ngoài? Ví dụ:

Không gọi xe lửa mà gọi  “hoả xa”; máy bay thì gọi là “phi cơ”.

Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao?

(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10,NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr. 615)

Trả lời:

Ý kiến của Hồ Chí Minh được hiểu như sau:

– Mặt tích cực: Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt.

– Mặt tiêu cực:

+ Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém trong sáng.

+ Tùy tiện mượn từ sẽ khiến cho Tiếng Việt bị pha tạp.

⇒ Không mượn từ một cách tùy tiện, phải bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt.


III – Luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 26 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào.

a) Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.

(Sọ Dừa)

b) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.

(Sọ Dừa)

c) Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với vi-ệc mở một trang chủ riêng. 

Trả lời:

a) Các từ mượn là: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ (đồ lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới). Đây là các từ Hán Việt.

Có thể đặt câu với từ “vô cùng”. Ví dụ: Lòng mẹ thương các con vô cùng.

b) Từ mượn là: gia nhân (người giúp việc trong nhà). Đây là từ Hán Việt.

Ví dụ: Người giúp việc trong nhà ngày xưa được gọi là gia nhân, bây giờ nhiều người thường gọi là ô-sin.

c) Các từ mượn:

– pốp, Mai-cơn-Giắc-xơn, in-tơ-nét (gốc tiếng Anh);

– quyết định, trang chủ, lãnh địa (từ Hán Việt).

Ví dụ: Máy tính nhà em nối mạng in-tơ-nét.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 26 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:

a) khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.

b) yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.

Trả lời:

a) Ta thấy:

khán giả khán: xem
giả: người
thính giả thính: nghe
giả: người
độc giả độc: đọc
giả: người

b) Ta thấy:

yếu điểm yếu: quan trọng
điểm: điểm
yếu lược yếu: quan trọng
lược: tóm tắt
yếu nhân yếu: quan trọng
nhân: người

3. Trả lời câu hỏi 3 trang 26 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Hãy kể một số từ mượn

a) Là tên các đơn vị đo lường.

b) Là tên một số bộ phận của chiếc xe đạp.

c) Là tên một số đồ vật.

Trả lời:

a) Đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam.

b) Tên một số bộ phận của chiếc xe đạp: ghi đông, pê đan, gác-đờ-bu…

c) Tên một số đồ vật: ra-đi-ô, cát sét, pi-a-nô, vi-ô-lông, ghi-ta, xoong…


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 26 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?

a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.

b) Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.

c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.

Trả lời:

– Các từ mượn trong các câu này là: “phôn”, “fan”, “nốc ao”

– Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí.

– Ưu điểm: Ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.

– Nhược điểm:

+ Không trang trọng trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, ng­òi thân hoặc có thể dùng để viết tin

+ Không dùng trong các tr­ương hợp có nghi thức giao tiếp trang trọng.


5. Câu 5 trang 26 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Chính tả (nghe – viết): Thánh Gióng (từ Tráng sĩ mặc áo giáp đến lập đền thờ ngay ở quê nhà).

Lưu ý: Tập trung nghe để phân biệt giữa:

– l/n: “lúc”, “lên”, “lớp”, “lửa”, “lại”, “lập”/”núi”, “nơi”, “này”

– Từ có âm s: “sứ giả”, “tráng sĩ”, “sắt”, “Sóc Sơn”.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Từ mượn sgk Ngữ văn 6 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com