Hướng dẫn Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1

Hướng dẫn Soạn Bài 5 sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập một. Nội dung bài Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 6 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 6.

Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1
Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1

I – Từ nhiều nghĩa

Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Ban đầu, từ thường chỉ có một nghĩa nào đó. Nhưng trong thực tế sử dụng, để đáp ứng trình độ nhận thức ngày càng cao của con người, trình độ phát triển của xã hội, nhằm gọi tên, biểu đạt những sự vật, hiện tượng, khái niệm mới, ngoài cách tạo ra những đơn vị từ mới hoàn toàn, người ta thêm vào nghĩa mới cho những từ đã có sẵn. Cách thêm nghĩa mới vào cho từ chính là cách tạo ra từ nhiều nghĩa.

⇒ Trong Tiếng Việt có một số từ chỉ có một nghĩa, có một số từ có từ 2 nghĩa trở lên. Các từ có từ 2 nghĩa trở lên được gọi là từ nhiều nghĩa


1. Câu 1 trang 55 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Đọc bài thơ sau:

NHỮNG CÁI CHÂN

Cái gậy có một chân

Biết giúp bà khỏi ngã.

Chiếc com-pa bố vẽ

Có chân đứng, chân quay.

Cái kiềng đun hằng ngày

Ba chân xòe trong lửa.

Chẳng bảo giờ đi cả

Là chiếc bàn bốn chân.

Riêng cái võng Trường Sơn

Không chân, đi khắp nước

(Vũ Quần Phương)


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 55 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân.

Trả lời:

– Nghĩa của từ chân theo từ điển:

Danh từ -Bộ phận dưới cùng của cơ thể người tiếp giáp với mặt đất dùng để di chuyển.
– Là biểu tượng của cương vị, tư cách hay phận sự nào đó trong một tổ chức: có chân trong hội đồng khoa học.
– Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: Chân núi…
– Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: Chân đèn, chân giường.
Tính từ Thật đúng với hiện thực được khái quát

⇒ Từ chân có rất nhiều nghĩa.


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 56 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Tìm thêm một số từ khác có nhiều nghĩa như từ chân.

Trả lời:

Một số từ khác có nhiều nghĩa như từ chân:

– Mũi: mũi thuyền, mũi dao, mũi quân, mũi Cà Mau.

– Đầu: đầu tóc, đầu giường, đầu gối, đứng đầu lớp, đầu dòng,đầu quân.

– Mắt: mắt võng, mắt lưỡi, mắt dứa, mắt na, nháy mắt, mắt tre, măt cá chân.


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 56 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Tìm một số từ chỉ có một nghĩa.

Trả lời:

Một số từ chỉ có một nghĩa: Măng, gậy, súng, cây tre, xe máy, mắt cá…


II – Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

– Trong từ nhiều nghĩa, bao giờ cũng có nghĩa gốc (như nhà ở trường hợp 1; còn gọi là nghĩa đen) và nghĩa chuyển (còn gọi là nghĩa bóng). Hiện tượng thay đổi nghĩa từ nghĩa gốc ban đầu của từ gọi là chuyển nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của sự chuyển nghĩa.

– Thông thường, trong câu từ chỉ có một nghĩa (tức là chỉ có một trong số các nghĩa của từ được hiểu). Nhưng cũng có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 56 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân.

Trả lời:

Căn cứ vào các nghĩa của từ chân đã tìm được ở câu trên ta thấy:

– Nghĩa đầu tiên của từ chân là: bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người hoặc động vật.

– Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa sau. Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa đầu tiên.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 56 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa?

Trả lời:

Thông thường, trong câu từ chỉ có một nghĩa (tức là chỉ có một trong số các nghĩa của từ được hiểu). Nhưng cũng có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.


3. Trả lời câu hỏi 3* trang 56 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với những nghĩa nào?

Trả lời:

Trong bài thơ “Những cái chân“, từ “chân” được dùng với nghĩa chuyển: chân gậy, chân com-pa, chân kiềng, chân bàn và nghĩa gốc: võng không chân… Nghĩa chuyển với nghĩa gốc được tác giả sử dụng đồng thời đã tạo nên những liên tưởng thú vị, nhất là hình ảnh cái võng Trường Sơn dù không có chân mà cũng “đi khắp nước“.


III – Luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 56 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng?

Trả lời:

Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa:

– Đầu: đầu trang sách, đầu đường, đầu cầu, đầu mối, đầu năm, đứng đầu lớp, lần đầu, ngồi đầu bàn, lá cờ đầu, …

– Mũi: mũi kim, mũi kéo, mũi dao, mũi Cà Mau, mũi đất, mũi quân,…

– Tay: tay ghế, tay vịn cầu thang, tay nghề, tay súng giỏi, vào tay giặc, quyền hành trong tay, đàm phán tay ba, …


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 56 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Trong tiếng Việt có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó.

Trả lời:

Từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người: (lá, hoa, quả)

– Cánh hoa ⟶ cánh tay

– Cuống lá ⟶ cuống phổi

– Bắp chuối ⟶ ắp tay

– Quả quất ⟶ quả tim, quả thận

– Lá cam ⟶ lá phổi, lá gan


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 57 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ:

a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động: cái cưa ⟶ cưa gỗ.

b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi ⟶ một gánh củi.

Trả lời:

a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động:

– cái cày ⟶ cày ruộng

– cây viết ⟶ viết chữ

– xe kéo ⟶ kéo xe

b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị

– nắm cơmmột nắm cơm

– bó củi lạihai bó củi

– gói bánhhai gói bánh


4. Trả lời câu hỏi 4* trang 57 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:

NGHĨA CỦA TỪ  “BỤNG”

Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụngno bụngăn cho chắc bụngcon mắt to hơn cái bụng,… Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.

Nhưng các cụm từ nghĩ bụngtrong bụng mừng thầmbụng bảo dạđịnh bụng,… thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng ngườiđi guốc trong bụngsống để bụng chết mang đi,… Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.

(Theo Hoàng Dĩ Đình)

a) Tác giả trong đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?

b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì?

–  Ăn no ấm bụng.

–  Anh ấy tôt bụng.

–  Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

Trả lời:

a) Tác giả đoạn trích nêu lên hai nghĩa của từ bụng:

– Nghĩa 1: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày.

– Nghĩa 2: Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung.

b) Nghĩa của từ bụng trong các trường hợp:

– ấm bụng: nghĩa 1

– tốt bụng: nghĩa 2

– bụng chân: (nghĩa chuyển) phần phình to giữa bàn chân và gối.


5. Câu 5 trang 57 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Chính tả (nghe – viết): Sọ Dừa (từ Một hôm, cô út vừa mang cơm đến giấu đem cho chàng).


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ sgk Ngữ văn 6 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com