Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy, sách giáo khoa Lịch sử lớp 10. Nội dung trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn lịch sử lớp 10.


Lý thuyết

1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam

Dấu tích Người Tối Cổ ở Việt Nam có niên đại 30-43 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa (núi Đọ- hình 29), Đồng Nai, Bình Phước.

Người Tối cổ sống thành từng bày, săn bắt, hái lượm (rìu tay đá cũ Núi Đọ).

2. Sự hình thành và phát triển của Công xã thị tộc

a) Văn hóa Sơn Vi

– Di tích văn hóa Ngườm (Võ Nhai – Thái Nguyên), Sơn vi (Lâm Thao – Phú Thọ): sống trong hang động, mái đá, ven sông suối từ Sơn La, Lai Châu đến Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, sống thành thị tộc.

– Sử dụng công cụ đá ghè đẽo, săn bắt, hái lượm.

b) Văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn

– Văn hóa sơ kỳ đá mới ( 6.000-12.000 năm).

– Sống định cư trong hang động, mái đá gần nguồn nước họp thành thị tộc, săn bắt, hái lượm, trồng rau củ, quả.

– Người Hòa Bình ghè đẽo, mài lưỡi rìu, làm công cụ bằng xương, tre, gỗ, người Bắc Sơn biết mài rộng trên lưỡi rìu đá, làm đồ gốm.

– Cuộc sống vật chất được nâng cao.

– Ở nhiều địa phương của nước ta đã tìm thấy những hóa thạch răng và nhiều công cụ đá của Người hiện đại ở các di tích văn hóa Ngườm, Sơn Vi,… (Cách đây 2 vạn năm).

– Chủ nhân văn hóa Sơn Vi sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối trên địa bàn rộng từ Sơn La đến Quảng Trị.

c) Cách nay khoảng 5.000- 6.000 năm

– Sử dụng cưa, khoan đá, bàn xoay, công cụ lao động được cải tiến,năng suất lao động tăng.

– Nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá.

– Dân số gia tăng, tao đổi sản phẩm, đời sống vật chất được ổn định, đời sống tinh thần được nâng cao ® Cuộc cách mạng đá mới.

3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước

– Cách nay khoảng 3.000 – 4.000 năm, kỹ thuật chế tác đá, làm đồ gốm; sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ, nghề nông trồng lúa nước.

– Cư dân Phùng Nguyên, cư dân Hoa Lộc – Thanh Hóa, sông Cả – Nghệ An:

+ Trồng lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.

+ Công cụ bằng đá,làm đồ gốm bằng bàn xoay, dùng tre, gỗ, xương để làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải, chăn nuôi.

+ Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng, dùi đồng.

– Cư dân văn hóa Sa Huỳnh – Nam Trung Bộ biết thuật luyện kim, nông nghiệp trồng lúa, cây trồng khác, chế tác và sử dụng đồ sắt, làm gốm, dệt vải, đồ trang sức, thiêu xác chết.

– Cư dân văn hóa Đồng Nai làm nghề nông trồng lúa nước, khai thác lâm sản, săn bắt, làm nghề thủ công, công cụ đá, đồng, thủy tinh.

→ Thời đại Kim khí, bước sang giai đoạn mới

Trước khi đi vào Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10 chúng ta hãy trả lời câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:


Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi bài 13 trang 71 sgk Lịch sử 10

Em hãy nhận xét về địa bàn sinh sống của Người tối cổ ở Việt Nam.

Trả lời:

– Địa bàn sinh sống: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước,..

– Nhận xét:

+ Địa bàn trải dài từ Bắc vào Nam.

+ Chủ yếu tập chung ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

+ Tập chung ở những vùng đồi núi, trung du.


2. Trả lời câu hỏi bài 13 trang 72 sgk Lịch sử 10

Hãy cho biết những điểm tiến bộ trong hoạt động kinh tế của cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn.

Trả lời:

Những tiến bộ trong hoạt động kinh tế của cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn:

– Sống định cư lâu dài trong các hang động.

– Biết trồng các loại rau, củ, cây ăn quả… → một nền nông nghiệp sơ khai đã được hình thành.

– Người Hoà Bình đã biết ghè đẽo lên cả một bên mặt rìu đá, bước đầu biết mài lưỡi rìu và làm một số công cụ bằng xương, tre, gỗ.

– Người Bắc Sơn biết mài rộng lên trên lưỡi rìu đá và bắt đầu biết làm đồ gốm.

→ Cuộc sống vật chất và tinh thần của cư dân Hoà Bình, Bắc Sơn cũng được nâng cao hơn.

Những biểu hiện của “cách mạng đá mới” ở nước ta là gì?

Trả lời:

Biểu hiện của “Cách mạng đá mới” ở Việt Nam:

– Cách ngày nay khoảng 5000 – 6000 năm , con người đã biết sử dụng kĩ thuật cưa, khoan đá, phát triển kĩ thuật làm đồ gốm bằng bàn xoay.

– Công cụ lao động được cải tiến, làm tăng năng suất lao động.

– Phần lớn các thị tộc đều bước vào giai đoạn nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá. – Cùng với sự gia tăng dân số, việc trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh giữa các bộ lạc, đời sống vật chất được ổn định và cải thiện hơn, đời sống tinh thần được nâng cao.


3. Trả lời câu hỏi bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10

Những điểm mới trong cuộc sống của cư dân Phùng Nguyên là gì? So sánh với cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn.

Trả lời:

Điểm mới trong cuộc sống của cư dân Phùng Nguyên:

– Cư dân văn hoá Phùng Nguyên là những người mở đầu thời đại đồng thau Việt Nam.

– Cư dân làm nông nghiệp trồng lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.

– Công cụ lao động chủ yếu vẫn bằng đá nhưng đã biết sử dụng các công cụ bằng đồng. Họ làm gốm bằng bàn xoay, sử dụng các nguyên liệu tre, gỗ, xương để làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải và chăn nuôi gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà.

So sánh với cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn: Cư dân Phùng Nguyên có đời sống phát triển hơn cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn.

Cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn Cư dân Phùng Nguyên
Công cụ Đá Đá và đồng
Kinh tế Săn bắt, hái lượm là chủ yếu, nền nông nghiệp sơ khai được hình thành. Nông nghiệp là chủ yếu, làm gốm, chăn nuôi,..
Đời sống cư dân Sống định cư lâu dài trong các hang động, mái đá, hợp thành thị tộc, bộ lạc. Sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.

Dưới đây là Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi lịch sử 10 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 3 4 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10 của Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy trong Chương I – Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X của Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

1. Trả lời câu hỏi 1 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10

Trình bày những giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy ở Việt Nam.

Trả lời:

Giai đoạn Đặc điểm chính
Cách ngày nay 30 – 40 vạn năm Người tối cổ đã sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Thời kì hình thành và phát triển Ra đời của công xã thị tộc, bộ lạc
Thời kì tan rã Các bộ lạc bắt đầu bước vào thời đại kim khí. Việc chế tạo công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến năng suất lao động tăng, dẫn đến sự phân công lao động và tác động đến sự phân hoá của xã hội nguyên thuỷ và tạo tiền đề dẫn đến sự tan rã cùa xã hội nguyên thuỷ ở nước ta.

2. Trả lời câu hỏi 2 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10

Em có nhận xét gì về thời gian ra đời thuật luyện kim ở các bộ lạc sống trên đất nước ta?

Trả lời:

– Thời gian: cách ngày nay khoảng 3000 – 4000 năm các bộ lạc ở Việt Nam biết đến thuật luyện kim.

– Nhận xét:

+ Thời gian ra đời tương đối sớm.

+ Trong các bộ lạc thì cư dân Phùng Nguyên biết đến thuật luyện kim sớm nhất, cư dân Sa Huỳnh và Đồng Nai biết đến muộn hơn.

⇒ Với sự ra đời của thuật luyện kim đã đưa các bộ lạc bước vào buổi đầu của thời đại kim khí.


3. Trả lời câu hỏi 3 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10

Sự ra đời của thuật luyện kim có ý nghĩa gì đối với các bộ lạc sống trên đất nước ta cách đây khoảng 3000-4000 năm?

Trả lời:

Sự ra đời của thuật luyện kim có ý nghĩa đối với các bộ lạc sống trên đất nước ta cách đây khoảng 3000 – 4000 năm:

⇒ Đưa các bộ lạc bước vào thời đại kim khí, hình thành những nền văn hóa lớn phân bó ở các khu vực khác nhau làm tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy sang thời đại mới.


4. Trả lời câu hỏi 4 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10

Lập bảng thống kê những điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các nội dung: địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế.

Trả lời:

Phùng Nguyên Sa Huỳnh Đồng Nai
Địa bàn cư trú Lưu vực sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ. Châu thổ sông Thu Bồn, Trà Khúc,..vùng núi Nam Trung Bộ Đông Nam Bộ
Công cụ lao động Chủ yếu bằng đá, tre, gỗ, xương. Bắt đầu sử dụng công cụ bằng đồng Chủ yếu bằng đá. Bắt đầu biết sử dụng đồ sắt. Chủ yếu bằng đá. Công cụ bằng đồng chưa phổ biến
Hoạt động kinh tế Nông nghiệp lúa nước, làm gốm, chăn nuôi gia súc,.. Nông nghiệp lúa nước, làm gốm, dệt vải, rèn sắt, chăn nuôi gia súc,.. Nông nghiệp trồng lúa nước và cây lương thực khác, làm gốm,..

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk lịch sử lớp 10 với trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 13 trang 73 sgk Lịch sử 10!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com