Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV), sách giáo khoa Lịch sử lớp 10. Nội dung trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn lịch sử lớp 10.


Lý thuyết

I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập thế kỉ X

– Năm 939 Ngô Quyền xưng vương, thành lập chính quyền mới, đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh Hà Nội). Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.

– Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, (Đinh Tiên Hoàng) đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt. Chuyển kinh đô về Hoa Lư (Ninh Bình).

– Năm 981 Lê Hoàn lên ngôi vua Lê Đại Hành, đổi niên hiệu là Thiên Phúc (gọi là Tiền Lê)

– Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê là nhà nước quân chủ sơ khai, chính quyền trung ương có 3 ban: Ban văn; Ban võ; Tăng ban.

– Chia nước thành 10 đạo.

– Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ngư nông.

– Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự chủ theo thiết chế quân chủ chuyên chế đã được. Còn sơ khai, song đã là nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta.

II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở đầu thế kỉ XI đến XV

1. Tổ chức bộ máy nhà nước

– Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua,nhà Lý thành lập Lý Thái Tổ.

– Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội nay).

– Năm 1045 Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu là Đại Việt.

– Mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân tộc.

a) Bộ máy nhà nước Lý, Trần, Hồ

Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
(Lược đồ lãnh thổ Đại Việt thế kỷ XV)
(Sơ đồ bộ máy nhà nước triều Lý)
(Sơ đồ bộ máy nhà nước triều Lý)
(Sơ đồ bộ máy nhà nước triều Trần)
(Sơ đồ bộ máy nhà nước triều Trần)

– Đứng đầu nhà nước là vua, vua quyết định mọi việc quan trọng, giúp vua có tể tướng và các đại thần, bên dưới là sảnh, viện, đài.

– Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.

– Cả nước chia thành nhiều lộ, trấn do các hoàng tử (thời Lý) hay an phủ Sứ (thời Trần, Hồ), đơn vị hành chánh cơ sở là xã.

b) Bộ máy nhà nước thời Lê sơ

– Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế khôi phục lại nước Đại Việt, lập nhà Lê (Lê sơ).

– Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.

– Vua  Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc, đại hành khiển; trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội, cấm các quan lập quân đội riêng.

– Vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có 6 bộ (là Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công), đứng đầu mỗi bộ có quan Thượng thư, bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện (công văn), Quốc sử viện (biên  soạn lịch sử), Ngự sử đài (kiểm tra).

– Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyên do 3 ty cai quản là Đô ty (quân sự), Hiến ty (xử án), Thừa ty (hành chánh); dưới có phủ, huyện, châu (miền núi), xã.

– Khi giáo dục phát triển, những người đỗ đạt làm quan, giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại.

⇒ Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.

Nhận xét về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông: Đây là cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương. Cải cách để tăng cường quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung trong tay vua, chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức độ cao, hoàn thiện.

(Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lê sơ (1428-1527))
(Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lê sơ (1428-1527))
(Lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ 1428 – 1527)
(Lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ 1428 – 1527)

2. Luật pháp và quân đội

a) Luật pháp

– 1042 Vua Lý Thái Tông ban hành Hình thư (bộ luật đầu tiên).

– Thời Trần: Hình luật.

– Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức).

– Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân.

b) Quân đội: được tổ chức quy cũ

– Cấm binh (bảo vệ kinh thành) và quân chính quy bảo vệ đất nước

– Ngoại binh (lộ binh): tuyển theo chế độ ngụ binh ư nông.

3. Hoạt động đối nội và đối ngoại

– Đối nội

+ Quan tâm đến đời sống nhân dân.

+ Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.

– Đối ngoại

+ Với nước lớn phương Bắc:

+ Quan hệ hòa hiếu.

+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

+ Với: Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.

Trước khi đi vào trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10 chúng ta hãy trả lời câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:


Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi bài 17 trang 89 sgk Lịch sử 10

Những thay đổi qua cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông:

– Tránh tình trạng tản quyền, quyền lực được tập trung vào tay vua, nhà nước quân chủ chuyên chế đạt đến đỉnh cao.

– Cuộc cải cách đã tạo được một hệ thống hành chính gọn gàng, rành mạch.

– Đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền từ trên xuống dưới, từ trung ương đến địa phương.

Các điều luật trên nói lên điều gì?

Trả lời:

♦ Các bộ luật:

– Bộ luật Hình thư thời Lý.

– Bộ luật Hình luật thời Trần.

– Bộ luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật) thời Lê.

♦ Các điều trong bộ luật nói lên:

– Có nhiều điều luật tiến bộ và có sự thay đổi phù hợp theo từng thời kỳ. Các bộ luật càng ngày càng hoàn chỉnh thể hiện sự phát triển của chế độ phong kiến Việt Nam.

– Các điều luật trên bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước


2. Trả lời câu hỏi bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10

Nêu tác dụng của các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước phong kiến.

Trả lời:

Tác dụng của các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước phong kiến:

– Tác dụng của chính sách đối nội: Đoàn kết dân tộc và xây dựng nhà nước quân chủ vững mạnh. Ổn định tình hình trong nước, hạn chế cuộc nổi dậy của nông dân, của các tộc người miền núi.

– Tác dụng của chính sách đối ngoại:

+ Thực hiện chính sách mềm dẻo, khéo léo nhưng kiên quyết giữ vững độc lập và chủ quyền đối với các triều đại phương Bắc.

+ Hạn chế đến mức thấp nhất chiến tranh nổ ra.

Dưới đây là Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi lịch sử 10 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 3 4 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10 của Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) trong Chương II – Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV của Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

1. Trả lời câu hỏi 1 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10

So sánh bộ máy nhà nước thời Lê với bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê.

Trả lời:

– Giống nhau:

+ Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu nhà nước là vua nắm mọi quyền hành.

+ Giúp việc cho vua là bộ máy quan lại từ trung ương đến địa phương.

– Khác nhau:

+ Bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê còn sơ khai, đơn giản.

+ Bộ máy nhà nước thời Lê sơ thể hiện sự phát triển ở đỉnh cao của chế độ phong kiến Việt Nam.

• Tính chuyên chế được tăng cường, quyền hành của nhà vua là tuyệt đối.

• Bộ máy nhà nước chặt chẽ, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng.


2. Trả lời câu hỏi 2 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10

Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông qua đó đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông.

Trả lời:

Sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần:
Sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần:
Sơ đồ nhà nước thời Lê Thánh Tông:
Sơ đồ nhà nước thời Lê Thánh Tông:

Đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông:

– Cải cách được thực hiện theo hướng tập trung toàn bộ quyền lực vào tay vua, vua trực tiếp điều hành bộ máy nhà nước. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, tổ chức một cách chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.

– Quan lại làm việc trong bộ máy hành chính chủ yếu được tuyển chọn bằng con đường thi cử, tuyển chọn được nhiều nhân tài giúp vua lo việc nước.

⇒ Cuộc cải cách đã đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đến đỉnh cao.


3. Trả lời câu hỏi 3 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10

Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê.

Trả lời:

Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê:

– Sau khi thành lập triều Lê Sơ năm 1428, các vua Lê đã thực hiện nhiều chính sách để hoàn thiện bộ máy nhà nước theo hướng quân chủ chuyên chế cao độ.

– Với cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông, bộ máy nhà nước phong kiến Việt Nam ngày càng được hoàn thiện. Cải cách được thực hiện theo hướng tập trung toàn bộ quyền lực vào tay vua, vua trực tiếp điều hành bộ máy nhà nước. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, tổ chức một cách chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.

⇒ Cuộc cải cách đã đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đến đỉnh cao. Thời Lê sơ trở thành thời kì cực thịnh của chế độ phong kiến Việt Nam.


4. Trả lời câu hỏi 4 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10

Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.

Trả lời:

STT Triều đại Thời gian
1 Ngô 939-967
2 Đinh 968-980
3 Tiền Lê 980-1009
4 1010-1225
5 Trần 1225-1400
6 Hồ 1400-1407
7 Lê sơ 1428-1527

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk lịch sử lớp 10 với trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 17 trang 90 sgk Lịch sử 10!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com