Nội Dung
Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 37. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 37 trang 122 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.
Lý thuyết
I – Đa dạng về thành phần loài
Trên thế giới có khoảng 4 nghìn loài lưỡng cư. ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài. Chúng đều có da trần (thiểu vảy), luôn luôn ẩm ướt và dễ thấm nước. Sự sinh sản thường lệ thuộc vào môi trường nước ngọt. Lưỡng cư được phân làm ba bộ:
1. Bộ Lưỡng cư có đuôi. Đại diện là Cá cóc Tam Đảo (hình 37.1.1) có thân dài, đuôi dẹp bên, hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau. Hoạt động chủ yếu về ban ngày.
2. Bộ Lưỡng cư không đuôi. Có sô lượng loài lớn nhất trong lớp. Đại diện là ếch đồng có thân ngắn, hai chi sau dài hơn hai chi trước. Những loài phố biến trong bộ : ếch cây (hình 37.1.2), ễnh ương (hình 37.1.3) và cóc nhà (hình 37.1.4). Đa số loài hoạt động về ban đêm.
3. Bộ Lưỡng cư không chân. Đại diện là ếch giun (hình 37.1.5), thiếu chi, có thân dài giống như giun, song có mắt, miệng có răng và có kích thước lớn hơn giun. Chúng có tập tính sống chui luồn trong hang. Hoạt động cả ngày lần đêm.
II – Đa dạng về môi trường sống và tập tính
– Ếch cóc Tam Đảo chủ yếu sống ở những suối nước trong thuộc vùng núi Tam Đảo, gặp nguy hiểm trốn vào các hang hốc. Hoạt động chủ yếu về ban ngày.
– Ếch cây hay chẫu chàng sống trên cây, bụi cây, rất gần các vực nước. Ngón chân có giác bám lớn leo cây, gặp nguy hiểm nhảy xuống nước hay ẩn vào cây. Hoạt động vào ban đêm.
– Ễnh ương lớn ưa sống trong nước hơn trên cạn, nuốt khi vào cơ thể căng phồng như một chiếc phao bơi, làm kẻ thù phải sợ. Hoạt động vào ban đêm.
– Cóc nhà sống trên cạn. Da xù xì co nhiều tuyến độc. Hai tuyến mang tai lớn. Người ăn phải nhựa cóc, trứng và gan thường bị chết vì ngộ độc. Hoạt động buổi chiều và ban đêm.
– Ếch giun chỉ gặp ở miền núi, sống chui luồn trong hang đất xốp gần ao hồ đẻ trứng gần nơi có nước. Trứng được ếch cái cuốn lấy để bảo vệ. Tự vệ bằng cách trốn vào khe đất, hoạt động cả ngày và đêm.
Bảng: Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư
Tên loài | Đặc điểm nơi sống | Hoạt động | Tập tính tự vệ |
Cá cóc Tam Đảo | Chủ yếu trong nước | Ban đêm | Trốn chạy, ẩn nấp. |
Ễnh ương lớn | Ưu sống ở nước hơn | Ban đêm | Doạ nạt |
Cóc nhà | Ưu sống trên cạn hơn | Ngày và đêm | Tiết nhựa độc |
Ếch cây | Sống chủ yếu trên cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước. | Ban đêm | Trốn chạy, ẩn nấp. |
Ếch giun | Chủ yếu trên cạn | Ngày và đêm | Trốn chạy, ẩn nấp. |
III – Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
– Da trần và ẩm ướt.
– Di chuyển bằng 4 chi.
– Hô hấp bằng da và phổi.
– Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
– Sinh sản trong môi trường nước. Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
– Là động vật biến nhiệt.
IV – Vai trò của lưỡng cư
Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày. Lưỡng cư còn tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi.
Lưỡng cư có giá trị thực phẩm, thịt ếch đổng là thực phầm đặc sàn. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật. Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lí học.
Hiện nay số lượng lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt đế làm thực phầm, sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường. Vì thế lưỡng cư cần được bào vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
V – Sơ đồ tư duy
Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 37 trang 122 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:
Quan sát, thảo luận
1. Trả lời câu hỏi trang 120 sgk Sinh học 7
∇ Phân biệt 3 bộ Lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất.
Trả lời:
Tên các bộ lưỡng cư | Đại diện | Đặc điểm đặc trưng nhất |
Bộ Lưỡng cư có đuôi | Cá cóc Tam Đảo | – Thân dài, đuôi dẹp bên – Hai chi sau và trước tương đương nhau – Hoạt động chủ yếu vào ban ngày |
Bộ lưỡng cư không đuôi | Ếch đồng | – Thân ngắn – Hai chi sau dài hơn 2 chi trước – Đa số hoạt động về đêm |
Bộ lưỡng cư không chân | Ếch giun | – Thiếu chi, thân dài – Có mắt, miệng, răng – Hoạt động cả ngày lẫn đêm |
2. Trả lời câu hỏi trang 121 sgk Sinh học 7
∇ Quan sát hình 37.1. Đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng.
Bảng: Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư
Tên đại diện | Đặc điểm nơi sống | Hoạt động | Tập tính tự vệ |
1. Cá cóc Tam Đảo | |||
2. Ễnh ương lớn | |||
3. Cóc nhà | |||
4. Ếch cây | |||
5. Ếch giun | |||
Những câu lựa chọn | – Chủ yếu sống trong nước – Chủ yếu sống trên cạn – Ưa sống ở nước hơn – Chủ yếu sống trên cây, bụi cây – Sống chui luồn trong hang đất |
– Ban đêm – Chủ yếu ban đêm – Chiều và đêm – Cả ngày và đêm |
– Trốn chạy, ẩn nấp – Dọa nạt – Tiết nhựa độc |
Trả lời:
Bảng: Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư
Tên đại diện | Đặc điểm nơi sống | Hoạt động | Tập tính tự vệ |
1. Cá cóc Tam Đảo | Chủ yếu sống trong nước | Ban ngày | Trốn chạy, ẩn nấp |
2. Ễnh ương lớn | Ưa sống ở nước hơn | Ban đêm | Dọa nạt |
3. Cóc nhà | Chủ yếu sống trên cạn | Chiều và đêm | Tiết nhựa độc |
4. Ếch cây | Chủ yếu sống trên cây, bụi cây | Ban đêm | Trốn chạy, ẩn nấp |
5. Ếch giun | Sống chui luồn trong hang đất | Cả ngày và đêm | Trốn chạy, ẩn nâp |
3. Trả lời câu hỏi trang 122 sgk Sinh học 7
∇ Hãy nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về: môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể.
Trả lời:
– Môi trường sống: vừa ở nước vừa ở cạn.
– Da: da trần, ẩm ướt.
– Cơ quan di chuyển: di chuyển bằng 4 chi.
– Hệ tuần hoàn: tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha.
– Sự sinh sản: thụ tinh ngoài, trong môi trường nước.
– Sự phát triển cơ thể: nòng nọc phát triển qua biến thái.
– Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: là động vật biến nhiệt.
Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 37 trang 122 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:
Câu hỏi
1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 37 trang 122 sgk Sinh học 7
Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau.
Trả lời:
Sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước ở các loài khác nhau là khác nhau:
– Cá cóc Tam Đảo thích nghi với sống trong nước.
– Ễnh ương lớn thích nghi với sống ở nước nhiều hơn ở cạn.
– Ếch cây thích nghi với sống vừa ở nước vừa ở cạn, có thể leo trèo trên cây.
– Cóc nhà thích nghi với sống chủ yếu trên cạn.
– Ếch giun thích nghi với sống trong hang đất.
2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 37 trang 122 sgk Sinh học 7
Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người.
Trả lời:
Vai trò của lưỡng cư đối với con người:
– Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng.
– Lưỡng cư tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi,…
– Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa kinh giật.
– Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh học.
– Lưỡng cư làm phong phú thêm lượng sinh vật cho sinh quyển.
Hiện nay số lượng lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt để làm thực phẩm, sử dụng rỗng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường. Vì thế lưỡng cư cần được bảo vệ và tổ chức nhân nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 37 trang 122 sgk Sinh học 7
Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
Trả lời:
Đa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày → tiêu diệt các sâu bọ hoạt động ban ngày.
Đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm → tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ hoạt động về đêm.
⇒ Hoạt động kiếm mồi của lưỡng cư giúp tiêu diệt các sâu bọ mà chim hoạt động ban ngày không tiêu diệt được → vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày.
Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập Sinh học lớp 7 khác:
- Để học tốt môn Toán lớp 7
- Để học tốt môn Vật lí lớp 7
- Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7
- Để học tốt môn Lịch sử lớp 7
- Để học tốt môn Địa lí lớp 7
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm
- Để học tốt môn Tin học lớp 7
- Để học tốt môn GDCD lớp 7
Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 37 trang 122 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“