Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 41 trang 137 sgk Sinh học 7

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 41. Chim bồ câu, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 41 trang 137 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.


Lý thuyết

I – Đời sống

Bồ câu nhà có tổ tiên là bồ câu núi, màu lam, hiện còn sổng và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi châu Âu, châu Á và Bắc Phi.

Thân nhiệt chim bổ câu ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đối; chim bồ câu là động vật hằng nhiệt.

Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra làm thành cơ quan giao phôi tạm thời. Trứng được thụ tinh trong. Mỗi lứa đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vò đá vôi bao bọc. Sau đó chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng. Chim mới nở chưa mờ mắt, trên thân chi có một ít lông tơ, được chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (tiết từ diều của chim bố, mẹ).

II – Cấu tạo ngoài và di chuyển

1. Cấu tạo ngoài

Thân chim hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay. Da khô phủ lông vũ. Lông vũ bao phũ toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh, đuôi chim (vai trò bánh lái). Lông vù mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chi có chùm sợi lông mảnh tạo thành một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ (hình 41.2).

Cánh chim khi xoè ra tạo thành một diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân.

Chi sau có bàn chân dài gồm 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt, giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xoè rộng ngón khi chim hạ cánh.

Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng, làm đầu chim nhẹ. cổ dài, đầu chim linh hoạt, phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai), thuận lợi khi bắt mồi, ria lông. Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông làm lông mịn, không thấm nước.

Lý thuyết, Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu | Lý thuyết và trắc nghiệm Sinh học 7 chọn lọc có đáp án

2. Di chuyển

Chim có hai kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn.

Chim bồ câu cũng như nhiều loài chim khác chi có kiểu bay vỗ cánh như chim sẻ, chim ri, chim khuyên, gà… Một số không nhò loài chim lại có kiểu bay lượn (đập cánh chậm, nhiều lúc chim dang rộng cánh mà không đạp cánh) như diều hàu, chim ưng, hoặc những loài chim sông ở đại dương như hải âu.

Kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu
Kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu
Kiểu bay lượn của bồ câu
Kiểu bay lượn của bồ câu

III – Sơ đồ tư duy

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 41 trang 137 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 135 sgk Sinh học 7

∇ Quan sát hình 41.1, hình 41.2, đọc bảng 1, điền vào ô trống của bảng 1.

Trả lời:

Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu

Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
Thân: hình thoi Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước: cánh chim Tạo động lực nâng cánh và hạ cánh → giúp chim bay
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt Bám chắc khi đậu hoặc xòe rộng duỗi thẳng giúp chim hạ cánh
Lông ống: Có các sợi long làm thành phiến mỏng Bánh lái, làm cho cánh chim dang rộng khi bay
Lông tơ: Có các sợi long mảnh làm thành chum long xốp Giữ nhiệt, làm than chim nhẹ
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang Làm đầu chim nhẹ, giảm sức cản không khí
Cổ: dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng các giác quan, bắt mồi, rỉa long

2. Trả lời câu hỏi trang 136 sgk Sinh học 7

∇ Quan sát hình 41.3 và hình 41.4, đánh dấu (✓) ứng với động tác thích hợp vào bảng 2

Trả lời:

Bảng 2: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn

Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) Kiểu bay lượn (chim hải âu)
Cánh đập liên tục
Cánh đập chậm dãi và không liên tục
Cánh dang rộng mà không đập
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 41 trang 137 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 41 trang 137 sgk Sinh học 7

Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.

Trả lời:

Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:

– Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.

– Thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/ lứa, trứng có vỏ đá vôi.

– Trứng được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 41 trang 137 sgk Sinh học 7

Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

Trả lời:

Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:

– Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.

– Chi trước trở thành cánh: để bay.

– Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.

– Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.

– Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.

– Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.

– Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh, khi ngủ.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 41 trang 137 sgk Sinh học 7

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.

Trả lời:

Kiểu bay vỗ cánh (bồ câu) Kiểu bay lượn (hải âu)
Đập cánh liên tục Cánh đập chậm rãi, không liên tục cánh dang rộng mà không đập
Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi luồng gió

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 bài 41 trang 137 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com