Nội Dung
Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại, sách giáo khoa Lịch sử lớp 10. Nội dung trả lời câu hỏi 1 2 bài 12 trang 68 sgk Lịch sử 10 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn lịch sử lớp 10.
Lý thuyết
1. Xã hội nguyên thủy
– Thời kì xã hội nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người, dân tộc nào cũng trải qua.
– Con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng, sử dụng có hiệu quả, luôn luôn cải tiến công cụ lao động, không ngừng cải thiện đời sống.
– Sản xuất phát triển, con người chủ động với cuộc sống hơn, biết trồng trọt và chăn nuôi, dựng lều làm nhà để ở.
– Thời kì này trình độ loài người thấp kém…
Sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy
Nội dung bài | Người tối cổ | Người tinh khôn | Người hiện đại | |
Thời kỳ công xã nguyên thuỷ được chia làm mấy giai đoạn? | Thời gian | 4 triệu năm Đá cũ sơ kỳ |
40.000 năm Đá cũ hậu kỳ |
10.000 – 6000 năm Đá mới – Kim khí |
Dựa vào đâu để phân chia như vậy? | Công cụ | Rìu tay thô sơ | Dao, nạo, lao, cung tên | Rìu, dao, liềm, hái (nhiều loại) |
Phương thức sinh sống? Đời sống vật chất, tinh thần? Sinh hoạt văn hóa? |
Đời sống vật chất – tinh thần | Lượm hái, săn bắt Ở trong hang Đời sống bấp bênh. |
Lượm hái, săn bắn Ở nhà lều Tạm đủ ăn. Có quần áo, trang sức |
Chăn nuôi, trồng trọt, làm gốm và dệt. Cư trú ổn định Có dư thường xuyên hơn Có nhiều loại nhạc cụ đơn giản |
Tổ chức xã hội | Tổ chức xã hội | Bầy đàn | Thị tộc, bộ lạc | Gia đình phụ hệ |
Phân tích quá trình hình thành xã hội có giai cấp? | Quan hệ xã hội | Bầy người nguyên thủy | Cộng đồng, bình đẳng, cùng làm – cùng hưởng, | Tư hữu |
2. Xã hội cổ đại
a) Phương Đông cổ đại
– Điều kiện thiên nhiên thuận lợi: đất ven sông phì nhiêu, xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành sớm.
– Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán trao đổi.
– Xã hội: quý tộc (vua là quý tộc lớn nhất), nông dân công xã, nô lệ.
– Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế.
b) Phương Tây cổ đại
– Điều kiện thiên nhiên: vùng ven biển,…
– Kinh tế: thủ công nghiệp, thương nghiệp biển phát triển…, tiền tệ xuất hiện, thị quốc ra đời.
– Xã hội chiếm nô: chủ nô, nô lệ và bình dân.
– Chính trị: thể chế dân chủ của chủ nô.
Xã hội | Cổ đại Phương Đông | Cổ đại Phương Tây |
Quá trình hình thành |
Thời gian: sớm: Thiên niên kỉ IV TCN: đá đồng Điều kiện tự nhiên: thuận lợi cho nông nghiệp: lưu vực sông lớn |
Muộn: đầu thiên niên kỉ I TCN: sắt Khó khăn cho nông nghiệp (địa thế, thổ nhưỡng, khí hậu); thuận lợi cho thủ công nghiệp, hằng hải, thương nghiệp |
Kinh tế |
Nông nghiệp là chủ yếu: biết thâm canh, làm thuỷ lợi Thủ công nghiệp xuất hiện: gốm, dệt, đúc đồng, giấy… Trao đổi sản phẩm giữa các vùng → kinh tế tự nhiên |
Thủ công nghiệp phát triển: nghề cá, đóng thuyền,… Thương nghiệp đường biển phát triển → lưu thông tiền tệ sớm, thành thị xuất hiện Nông nghiệp khó khăn → thiếu lương thực |
Chính trị – xã hội |
Chế độ quân chủ chuyên chế Xã hội có giai cấp đầu tiên: quí tộc, nông dân công xã, nô lệ Nông dân công xã là lực lượng sản xuất chủ yếu Mâu thuẫn chính trong xã hội: Qúi tôc >< nông dân công xã |
Chế độ dân chủ chủ nô (Chiếm hữu nô lệ) Xã hội có 3 tầng lớp: chủ nô, công dân tự do, nô lệ Nô lệ là lực lượng sản xuất chủ yếu Mâu thuẫn chính trong xã hội: chủ nô >< nô lệ |
Văn hoá |
Lịch và thiên văn học, chữ viết, toán học, kiến trúc.. Ra đời do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và sự ptriển của đời sống. Tuy còn sơ khai, đơn giản, độ chính xác chưa cao nhưng nó phản ánh và phục vụ cuộc sống, tạo điều kiện phát triển văn hóa ở giai đoạn sau |
Lịch, chữ viết, khoa học, văn học, nghệ thuật… Độ chính xác, khái quát cao; có giấ trị hiện thực, nhân đạo; đặt nền móng cho sự phát triển của các thành tựu văn hóa nhân loại. |
→ Các quốc gia cổ đại hình thành và phát triển sớm, muộn khác nhau → trình độ sản xuất khác nhau nhưng quá trình đó không tách rời sự ảnh hưởng của tự nhiên
3. Xã hội phong kiến – trung đại
– Các quốc gia phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến từ những thế kỉ cuối trước Công nguyên, đến thế kỉ XVII-XIX rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
– Tây Âu bước vào thời phong kiến muộn hơn chừng 5 thế kỉ, đến thế kỉ XV-XVI chế độ phong kiến suy vong.
– Sau các cuộc phát kiến địa lý, tại Tây Âu bắt đầu quá trình hình thành mầm mống của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản
Xã hội phong kiến Phương Đông | Xã hội phong kiến Phương Tây | |
Thời gian | Ra đời sớm (khoảng thế kỷ V TCN) | Ra đời muộn (476, đế quốc Roma sụp đổ ) |
Kinh tế | Nông nghiệp: ngành sản xuất chính Thủ công nghiệp truyền thống và thương nghiệp Lực lượng sản xuất chính: nông dân lĩnh canh |
Kinh tế lãnh địa Lực lượng sản xuất chính: nông nô |
Thể chế chính trị | Tập quyền chuyên chế | Phân quyền → Tập quyền |
Xã hội | Nông dân lĩnh canh >< Địa chủ | Nông nô >< Lãnh chúa phong kiến |
Kết thúc | Muộn (thế kỷ XVII – XIX) | Sớm (thế kỷ XV – XVII) |
Dưới đây là Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 12 trang 68 sgk Lịch sử 10. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!
Câu hỏi
Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi lịch sử 10 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 bài 12 trang 68 sgk Lịch sử 10 của Bài 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại trong Chương VI – Tây Âu thời trung đại của Phần một. Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:
1. Trả lời câu hỏi 1 bài 12 trang 68 sgk Lịch sử 10
Nêu những điểm nổi bật trong sự tiến triển của đời sống và xã hội loài người (đến thời trung đại).
Trả lời:
Thời kì | Thời gian | Chính trị | Kinh tế | Xã hội | |
---|---|---|---|---|---|
Nguyên thủy | 4 triệu năm cách ngày nay | Không có nhà nước
– Bầy người nguyên thuỷ – Thị tộc, bộ lạc dân chủ nguyên thuỷ |
Sử dụng công cụ bằng đá. Hái lượm, săn bắt đến săn bắn, hái lượm → trồng trọt, chăn nuôi | Công xã nguyên thuỷ:
– Công bằng, bình đẳng – Không có giai cấp |
|
Thời cổ đại | Phương Đông | 3.500 năm TCN | Nhà nước chuyên chế | Công cụ đồng và sắt
Nông nghiệp là chủ yếu |
Xã hội có giai cấp:
– Quý tộc – Nông dân công xã |
Phương Tây | Thế kỉ VIII – VII TCN | Nhà nước dân chủ cổ đại | Thủ công nghiệp và thương nghiệp | Chế độ chiếm hữu nô lệ:
– Chủ nô -Nô lệ |
|
Thời trung đại | Phương Đông | Từ thể kỉ III TCN đến thế kỉ XIX | Nhà nước phong kiến tập quyền | Công cụ sắt, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp | Hai giai cấp chính: địa chủ và nông dân |
Phương Tây | Từ thế kỉ V đến thế kỉ XVI | Nhà nước phong kiến phân quyền – phong kiến tập quyển | Công cụ sắt, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp | Hai giai cấp chính: lãnh chúa và nông nô |
2. Trả lời câu hỏi 2 bài 12 trang 68 sgk Lịch sử 10
Vẽ biểu đồ thời gian chỉ sự phát triển kinh tế của xã hội loài người (đến thời trung đại).
Trả lời:
Thời kì | Thời gian | Kinh tế | |
---|---|---|---|
Nguyên thủy | 4 triệu năm cách ngày nay | Sử dụng công cụ bằng đá. Hái lượm, săn bắt đến săn bắn, hái lượm → trồng trọt, chăn nuôi | |
Thời cổ đại | Phương Đông | 3.500 năm TCN | Công cụ đồng và sắt, nông nghiệp là chủ yếu |
Phương Tây | Thế kỉ VIII – VII TCN | Thủ công nghiệp và thương nghiệp | |
Thời trung đại | Phương Đông | Từ thể kỉ III TCN đến thế kỉ XIX | Công cụ sắt, Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp |
Phương Tây | Từ thế kỉ V đến thế kỉ XVI | Công cụ sắt, Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp |
Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
- Các bài Lịch sử 10 khác
- Để học tốt môn Toán lớp 10
- Để học tốt môn Vật lí lớp 10
- Để học tốt môn Sinh học lớp 10
- Để học tốt môn Ngữ văn lớp 10
- Để học tốt môn Địa lí lớp 10
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10 thí điểm
- Để học tốt môn Tin học lớp 10
- Để học tốt môn GDCD lớp 10
Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk lịch sử lớp 10 với trả lời câu hỏi 1 2 bài 12 trang 68 sgk Lịch sử 10!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“