Trả lời câu hỏi 1 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 20 – Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527), Chương IV. Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI), sách giáo khoa Lịch sử lớp 7. Nội dung trả lời câu hỏi 1 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn lịch sử lớp 7.


Lý thuyết

II. Tình hình kinh tế – xã hội

1. Kinh tế

Nông nghiệp

Hai mươi năm dưới ách thống trị của phong kiến nhà Minh, nước ta đã lâm vào tình trạng xóm làng điêu tàn, ruộng đồng bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ. Để nhanh chóng phục hồi và phát triển nông nghiệp, vua Lê Thái Tổ cho 25 vạn lính (trong tổng số 35 vạn) về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh.

Còn lại 10 vạn người được chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất. Nhà Lê kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng, đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp như Khuỵến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ, định lại chính sách chia ruộng đất công làng xã gọi là phép quân điền, cấm giết trâu bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa cấy, gặt.

Công thương nghiệp

Các ngành, nghề thủ công truyền thống ở các làng xã như kéo tơ, dệt lụa, đan lát, làm nón, đúc đồng, rèn sắt, làm đồ gốm v.v… ngày càng phát triển. Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất.

Các công xưởng do nhà nước quản lí, gọi là Cục bách tác, sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền đồng… ; các nghề khai mỏ đồng, sắt, vàng được đẩy mạnh.

Nhà vua khuyến khích lập chợ mới, họp chợ, ban hành những điều lệ cụ thể quy định việc thành lập chợ và họp chợ.

Việc buôn bán với nước ngoài được duy trì. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở một số cửa khẩu như Vân Đồn, Vạn Ninh, Hội Thống và một số địa điểm ở Lạng Sơn, Tuyên Quang được kiểm soát chặt chẽ. Các sản phẩm sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý là những thứ hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.

2. Xã hội

Trong xã hội, giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư, sống chủ yếu ở nông thôn. Họ có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải cày ruộng đất công, nộp tô, thuế, đi phục dịch cho nhà nước (đi lính, đi phu…) hoặc phải cày cấy ruộng thuê của địa chủ, quan lại và phải nộp một phần hoa lợi (gọi là tô) cho chủ ruộng.

Nông dân là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội.

Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông hơn, họ phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội phong kiến coi trọng.

Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, người Hoa, dân tộc ít người.

Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô hoặc bức dân tự do làm nô tì. Nhờ vậy, số lượng nô tì giảm dần.

Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và chính sách khuyến nông của nhà nước, cuộc sống của nhân dân được ổn định, dân số ngày càng tăng. Nhiều làng mới được thành lập. Nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất ở Đông Nam Á thời bấy giờ.

Trước khi đi vào Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7 chúng ta hãy trả lời câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:


Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 97 sgk Lịch sử 7

Em hãy nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê sơ đối với nông nghiệp.

Trả lời:

Nhận xét:

– Nhà nước quan tâm đến vấn đề phục hồi và phát triển nông nghiệp.

– Các chính sách rất phù hợp với hoàn cảnh đất nước: vừa mới trải qua thời kì đô hộ của nhà Minh và chiến tranh kéo dài nhiều năm nên rất nhiều ruộng đất bỏ hoang và nhiều dân phiêu tán. Để giải quyết tình trạng này, vua Lê đã cho 25 vạn binh lính về quê làm ruộng đồng thời kêu gọi dân phiêu tán về quê sản xuất. Đồng thời đặt ra các chức quan chuyên lo về nông nghiệp.

⇒ Với chính sách quan tâm của nhà nước, nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi và có bước phát triển.


2. Trả lời câu hỏi trang 98 sgk Lịch sử 7

Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ?

Trả lời:

Nghề thủ công nghiệp phát triển, quy mô sản xuất được mở rộng

– Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các làng, xã ngày càng phát triển: Kéo tơ, dệt lụa, đúc đồng…Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời: Bát Tràng làm gốm; Làng Vân Chàng rèn sắt…

– Các xưởng thủ công do nhà nước quản lý (Cục bách tác), sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền.

– Nghề khai mỏ được đẩy mạnh: Mỏ đồng, vàng…

Em có nhận xét gì về chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước Lê sơ ?

Trả lời:

Nhận xét: Nhà nước chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước thời Lê Sơ có ý nghĩa lớn: Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, chịu nhiều cực khổ.

⇒ Đây là chính sách tiến bộ, thể hiện sự quan tâm của nhà nước đến mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.

Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi lịch sử 7 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7 của Bài 20 – Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527) của Chương IV. Đại Việt thời Lê Sơ (thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI) trong Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

Trả lời câu hỏi 1 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7
Trả lời câu hỏi 1 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7

1. Trả lời câu hỏi 1 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7

Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ?

Trả lời:

Những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ:

– Nông nghiệp: Nhà nước quan tâm khôi phục và phát triển, ban hành cách chính sách khuyến khích như: Chú trọng khai hoang, kêu gọi nhân dân về quê làm ruộng và cho 25 vạn lính về quê sản xuất; đặt ra các chức quan chuyên lo về nông nghiệp, đặt phép quân điền, cấm giết trâu, bò bừa bãi…

– Thủ công nghiệp:

+ Các ngành nghề thủ công truyền thống ngày càng phát triển: Kéo tơ, dệt lụa, đúc đồng…Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời: Bát Tràng làm gốm; Làng Vân Chàng rèn sắt…

+ Các xưởng thủ công do nhà nước quản lý (Cục bách tác), sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền.

+ Nghề khai mỏ được đẩy mạnh: Mỏ đồng, vàng…

– Thương nghiệp:

+ Khuyến khích lập chợ, họp chợ.

+ Duy trì việc buôn bán với nước ngoài.


2. Trả lời câu hỏi 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7

Thời Lê sơ, xã hội có những giai cấp và tầng lớp nào ?

Trả lời:

Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ:

– Vua, quan, quý tộc.

– Địa chủ phong kiến.

– Nông dân.

– Thương nhân, thợ thủ công.

– Nô tì.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk lịch sử lớp 7 với trả lời câu hỏi 1 2 bài 20 trang 99 sgk Lịch sử 7!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com