Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 33 trang 109 sgk Sinh học 7

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 33. Cấu tạo trong của cá chép, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 33 trang 109 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.


Lý thuyết

I. Các cơ quan dinh dưỡng

1. Tiêu hóa

Sơ đồ cấu tạo cá chép
Sơ đồ cấu tạo cá chép

1- Tim, 2- Gan, 3- Túi mật, 4- Ruột, 5- Tỳ, 6- Buồng trứng, 7- Hậu môn, 8- Lỗ niệu sinh dục, 10- Niệu quản, 11- Bóng hơi, 12- Thân, 13- Mang, 14- Não bộ.

Bảng Chức năng của các bộ phận tiêu hóa ở cá:

Các bộ phận của hệ tiêu hóa Chức năng
Miệng Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
Hầu Chuyển thức ăn xuống thực quản
Thực quản Chuyển thức ăn xuống dạ dày
Dạ dày Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
Ruột Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
Gan Tiết ra dịch mật
Túi mật Chứa dịch mật- có enzim tiêu hoá thức ăn
Hậu môn Thải chất cặn bã

2. Tuần hoàn và hô hấp

Sơ đồ hệ tuần hoàn của cá
Sơ đồ hệ tuần hoàn của cá

1- Tâm nhĩ, 2- Tâm thất, 3- Động mạch chủ bụng, 4- Các mao mạch mang, 5- Động mạch chủ lưng, 6- Các mao mạch ở các cơ quan, 7- Tĩnh mạch bụng

– Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch:

Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất. Nối với các mạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.

Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua các mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.

Hô hấp ở cá
Hô hấp ở cá

– Cơ quan hô hấp của cá là các lá mang bám vào xương cung mang. Lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu  → trao đổi khí

3. Bài tiết

Phía giữa khoang thân, sát với sống lưng có 2 thận màu tím đỏ, nằm 2 bên cột sổng, thận cá thuộc thận giữa (trung thận), còn đơn giàn, có chức năng lọc máu, thải các chất không cần thiết ra ngoài nhưng khá năng lọc chưa cao.

II. Thần kinh và giác quan

Sơ đồ hệ thần kinh của cá chép
Sơ đồ hệ thần kinh của cá chép

– Cá có hệ thần kinh ống bao gồm:

+ Trung ương thần kinh:

• Não: nằm trong hộp sọ

• Tuỷ sống: nằm trong cột xương sống

+ Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.

– Cấu tạo não cá gồm 5 phần:

+ Não trước: kém phát triển

+ Não trung gian

+ Não giữa: Lớn, trung khu thị giác

+ Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp.

+ Hành tuỷ: điều khiển nội quan

– Các giác quan ở cá:

+ Mắt (thị giác): không có mí nên chỉ nhìn gần, định hướng khi bơi.

+ Mũi (khứu giác): đánh hơi, tìm mồi.

+ Cơ quan đường bên: chạy từ sau xương nắp mang đến đuôi cá, giúp cá nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản trên đường đi.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 33 trang 109 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

Trả lời câu hỏi trang 108 sgk Sinh học 7

∇ Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần.

Trả lời:

Cấu tạo Chức năng
Ống tiêu hóa gồm: miệng → hầu → thực quản → dạ dày → ruột → hậu môn. Miệng Nghiền thức ăn (răng)
Hầu Chuyển thức ăn xuống thực quản
Thực quản Chuyển thức ăn xuống dạ dày
Dạ dày Co bóp, nghiền nhuyễn, chuyển hóa thức ăn
Ruột Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
Hậu môn Thải chất cặn bã
Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật Tuyến nước bọt Làm mềm thức ăn
Tuyến gan Tiết dịch mật, dự trữ chất dinh dưỡng
Tuyến mật Chứa dịch mật, có enzyme tiêu hóa thức ăn

∇ Dựa vào hình 33.1, hoàn chỉnh thông tin dưới đây:

Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: ………… và ……… nối với các vạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.

Khi tâm thất co tống máu vào………… Từ đó chuyển qua ……………, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo …………… đến …………… cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo ………… về ………… khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.

Trả lời:

Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối với các vạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.

Khi tâm thất co tống máu vào tâm nhĩ. Từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến mao mạch các cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng về tâm thất. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
∇ – Dựa vào hình 33.2 hãy nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh ở cá.

– Dựa vào hình 33.3 trình bày các thành phần cấu tạo của bộ não cá chép.

Trả lời:

– Hệ thần kinh hình ống gồm 2 phần: Não (trong hộp sọ), tủy sống (trong các đốt sống)

– Cấu tạo não cá gồm 5 phần: não trước, não trung gian, não giữa (thùy thị giác), tiểu não, hành tủy.

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 33 trang 109 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 33 trang 109 sgk Sinh học 7

Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước.

Trả lời:

Các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước:

– Mang: là cơ quan hô hấp lấy ôxi hòa tan trong nước và thải CO2 ra môi trường nước.

– Bóng hơi: tăng khối lượng riêng của cá giúp cá lặn và giảm khối lượng riêng của cá giúp cá ngoi lên.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 33 trang 109 sgk Sinh học 7

Hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm.

Trả lời:

– Giải thích hiện tượng xảy ra ở bình A và B:

+ Ở bình A khi cá ngoi lên, thể tích cá tăng do bóng hơi to ra làm mực nước trong bình A dâng lên độ cao h1.

+ Ở bình B khi cá lặn xuống đáy, thể tích cá giảm do bóng hơi xẹp lại làm mực nước trong bình B hạ xuống độ cao h2.

– Tên thí nghiệm: Vai trò của bóng hơi ở cá chép.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 33 trang 109 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com