Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 38 trang 126 sgk Sinh học 7

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 38. Thằn lằn bóng đuôi dài, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 38 trang 126 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.


Lý thuyết

I – Đời sống

Thằn lằn bóng đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất. Chúng bắt mồi về ban ngày, chú yếu là sâu bọ Chúng thớ bằng phổi. Trú đông trong các hang đất khô. Thằn lằn bóng đuôi dài vần còn là động vật biến nhiệt.

Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối. Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng cùa thằn lằn cái. Thằn lằn cái đẻ từ 5 – 10 trứng vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng. Thằn lằn mới nở đã biết đi tìm mồi (sự phát triển trực tiếp).

II – Cấu tạo ngoài và di chuyển

1. Cấu tạo ngoài

Than lần bóng đuôi dài (hình 38.1) có bổn chi ngắn, yểu với năm ngón chân có vuốt. Da khô có vảy sừng bao bọc. cổ dài nên đầu có thể quay về các phía, mắt có mi cữ động, màng nhĩ nằm ờ trong hốc tai ở hai bên đầu.


2. Di chuyển

Khi di chuyển thân và đuôi thằn lằn uốn mình liên tục. Sự co, duỗi của thân và đuôi với sự hỗ trợ của chi trước, chi sau (cả hai còn ngắn, yếu) vả vuốt sắc của chúng tác động vào đất làm con vật tiến lên phía trước.

Hình 38.2 minh hoạ động tác thân và đuôi của thằn lằn bò trên mặt đất ứng với thứ tự của chi trước và chi sau giống như người leo thang.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 38 trang 126 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 124 sgk Sinh học 7

∇ So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đêm đuôi dài với ếch đồng.

Trả lời:

Đặc điểm đời sống Thằn lằn bóng đuôi dài Ếch đồng
Nơi sống Khô ráo Ẩm ướt
Thời gian hoạt động Ban ngày Chập tối hoặc ban đêm
Tập tính Trú đông Trong hốc đất khô ráo Trong hốc đất ẩm bên vực nước
Lối sống Thường phơi nắng Thường ở nơi tối, bóng râm
Sinh sản -Thụ tinh trong.
-Đẻ ít trứng, trứng phát triển trực tiếp thành con.
-Thụ tinh ngoài.
-Đẻ nhiều trứng, trứng thành nòng nọc phát triển qua biến thái.

2. Trả lời câu hỏi trang 125 sgk Sinh học 7

∇ – Quan sát hình 38.1, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:

Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn

STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
1 Da khô, có vảy sừng bao bọc
2 Có cổ dài
3 Mắt có mí cử động, có nước mắt
4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
5 Thân dài, đuôi rất dài
6 Bàn chân có năm ngón có vuốt
Những câu lựa chọn

A. Tham gia di chuyển trên cạn; B. Động lực chính của sự di chuyển; C. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh; D. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô; E. Phát huy vai trò của giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng; G. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.

– Dựa vào 6 đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng nêu ở bảng trên hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng để thấy thằn lằn bòng thích nghi hoàn toàn với lối sống ở cạn.

Trả lời:

Bảng : Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn

STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
1 Da khô, có vảy sừng bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
2 Có cổ dài Phát huy vai trò của giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
3 Mắt có mí cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh
5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển
6 Bàn chân có năm ngón có vuốt Tham gia di chuyển trên cạn

So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn và của ếch đồng

STT Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng
1 Da khô, có vảy sừng bao bọc Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí
2 Có cổ dài Đầu hẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước ⇒ không có cổ
3 Mắt có mí cử động, có nước mắt Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra
4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng.
5 Thân dài, đuôi rất dài Thân ngắn
6 Bàn chân có năm ngón có vuốt Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)

⇒ Từ kết quả bảng so sánh có thể nhận xét thằn lằn thích nghi hoàn toàn với lối sống hoàn toàn trên cạn.

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 38 trang 126 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 38 trang 126 sgk Sinh học 7

Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng.

Trả lời:

Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn so với ếch đồng như:

– Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

– Có cổ dài: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng

– Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô

– Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ

– Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển, định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.

– Bàn chân có năm ngón có vuốt: để bám vào nền khi di chuyển trên cạn.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 38 trang 126 sgk Sinh học 7

Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi.

Trả lời:

♦ Hoạt động bò của thằn lằn:

– Chân trước trái và chân sau phải cố định vào đất, đuôi uốn sang phải, thân uốn sang trái, chân trước phải và chân sau trái tiến 1 bước về phía trước.

– Chân trước phải và chân sau trái cố định vào đất, đuôi uốn sang trái, thân uốn sang phải, chân trước trái và chân sau phải tiến 1 bước về phía trước.

– Kết thúc 1 chu kì bò thằn lằn di chuyển được 2 bước.

♦ Vai trò của thân và đuôi: khi thân và đuôi uốn mình dựa sát vào đất, tạo nên một lực ma sát, thắng được sức cản của đất nên đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi càng dài thì sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh, con vật bò càng nhanh.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 38 trang 126 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com