Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 40 trang 133 sgk Sinh học 7

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 40 trang 133 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.


Lý thuyết

I – Đa dạng của bò sát

Trên thế giới có khoảng 6 500 loài bò sát. ở Việt Nam đã phát hiện 271 loài, Chúng có da khô, vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn. Bò sát hiện nay được xép bôn bộ : bộ Đầu mỏ , bộ Có vảy (chủ yếu gồm những loài sông ở cạn), bộ Cá sáu (sống vừa ở nước vừa ở cạn) và bộ Rùa gồm một số loài rùa cạn, một số loài rủa nước ngọt (sống vừa ở nước vừa ở cạn), ba ba sống chủ yếu ở nước ngọt, rùa biến sống chủ yếu ở biển (hình 40.1).

Lý thuyết, Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát | Lý thuyết và trắc nghiệm Sinh học 7 chọn lọc có đáp án

II – Các loài khủng long

1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long

– Bò sát cổ hình thành cánh đây khoảng 280 – 230 triệu năm từ lưỡng cư cổ.

– Bò sát cổ: Là những loài to lớn, hình thù kỳ dị, sống ở nhiều môi trường khác nhau.

– Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có nhiều kẻ thù.

– Các loài khủng long rất đa dạng:

Khủng long sấm nặng khoảng 70 tấn, dài 22 m, cao 12 m
Khủng long sấm

+ Khủng long sấm nặng khoảng 70 tấn, dài 22 m, cao 12 m

Khủng long bạo chúa
Khủng long bạo chúa

+ Khủng long bạo chúa dài 10 m, có răng, chi trước ngắn,vuốt sắc nhọn, chuyên ăn thịt động vật trên cạn. Là loài khủng long dữ nhất của thời đại Khủng long.

Khủng long cổ dài
Khủng long cổ dài

+ Khủng long cổ dài, thân dài tới 27 m

Khủng long cánh
Khủng long cánh

+ Khủng long cánh, cánh có cấu tạo như cánh dơi biết bay và lượn, chi sau yếu, ăn cá.

Khủng long cá
Khủng long cá

+ Khủng long cá dài tới 14 m, chi có dạng vây cá, bơi giỏi, ăn cá, mực, bạch tuộc.

2. Sự diệt vong của khủng long

– Lý do diệt vong:

+ Do cạnh tranh với chim và thú.

+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.

– Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:

+ Cơ thể nhỏ → dễ tìm nơi trú ẩn.

+ Yêu cầu về thức ăn ít.

+ Trứng nhỏ an toàn hơn.

3. Đặc điểm chung của bò sát

Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.

III – Vai trò

Đại bộ phận bò sát có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa sổ thằn lằn, gặm nhấm (chuột), như đa số rắn. cỏ giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba), dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa…), săn phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn và rắn…). Vi thê bò sát cần được bảo vệ và gây nuôi những loài quý.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 40 trang 133 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 130 sgk Sinh học 7

∇ Quan sát hình 40.1 nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát.

Trả lời:

Đặc điểm Tên bộ
Bộ có vảy Bộ cá sấu Bộ rùa
Mai và yếm Không có Không có
Hàm và răng Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Hàm ngắn, không có răng
Vỏ trứng Vỏ dai Vỏ đá vôi Vỏ đá vôi
Môi trường sống Cạn Vừa cạn vừa nước Vừa cạn vừa nước

2. Trả lời câu hỏi trang 131 sgk Sinh học 7

∇ Quan sát đọc chú thích 40.2, nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng.

Trả lời:

Môi trường sống Cổ Chi Đuôi Dinh dưỡng Thích nghi
Khủng long bạo chúa Cạn Ngắn Hai chi trước ngắn, có vuốt sắc nhọn, 2 chi sau to khỏe To Mõm ngắn, ăn thịt động vật Di chuyển nhanh, linh hoạt
Khủng long cánh Trên không Ngắn Hai chi trước biến thành cánh, 2 chi sau nhỏ và yếu Dài, mảnh Mõm rất dài, ăn cá Bay lượn
Khủng long cá Biển Rất ngắn Chi biến thành vây bơi Khúc vây đuôi to Mõm dài, ăn mực, cá Bơi lội giỏi
Khủng long cổ dài Cạn Rất dài 4 chi to khỏe Dài, rất to Mõm ngắn, ăn thực vật Di chuyển chậm chạp

3. Trả lời câu hỏi trang 132 sgk Sinh học 7

∇ Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong những điều kiện ấy vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay.

Trả lời:

– Nguyên nhân:

+ Do sự cạnh tranh thức ăn, môi trường sống các loài (chim, thú,…).

+ Do sự thay đổi đột ngột của khí hậu → bất lợi, không kịp thích nghi.

+ Thiên tai: gây chết hang loạt.

– Bò sát cỡ nhỏ vẫn có thể tồn tại là do: cơ thể nhỏ dễ tìm nơi ẩn náu, nhu cầu thức ăn không cao,…
∇ Nêu đặc điểm chung của Bò sát.

Trả lời:

– Môi trường sống: đa dạng.

– Vảy: Vảy sừng khô, da khô.

– Cổ: dài.

– Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai.

– Cơ quan di chuyển: chi yếu, có vuốt sắc nhọn.

– Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn.

– Hệ tuần hoàn: 3 ngăn có vách ngăn hụt, máu pha.

– Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối.

– Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc.

– Sự thụ tinh: thụ tinh trong.

– Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt.

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 40 trang 133 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 40 trang 133 sgk Sinh học 7

Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp .

Trả lời:

Tên bộ Đại diện Môi trường sống trên cạn Môi trường sống vừa ở nước, vừa ở cạn Môi trường sống nước ngọt Môi trường sống nước mặn
Bộ có vảy Thằn lằn bóng, rắn ráo +
Bộ cá sấu Cá sấu xiêm +
Bộ Rùa Baba +
Rùa nước ngọt +
Rùa biển +
Rùa núi vàng +

2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 40 trang 133 sgk Sinh học 7

Nêu đặc điểm chung của Bò sát.

Trả lời:

Đặc điểm chung của bò sát:

– Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.

– Da khô, vảy sừng khô: hạn chế thoát hơi nước.

– Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt linh hoạt: cử động đầu và thu nhận thông tin.

– Chi yếu, có vuốt sắc: bám vào nền khi di chuyển.

– Phổi phát triển, có nhiều vách ngăn, có cơ liên sườn: tăng hiệu suất hô hấp.

– Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt (cá sấu tim 4 ngăn): máu nuôi cơ thể ít pha trộn.

– Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng giàu noãn hoàng, có vỏ đá vôi bảo vệ: tăng khả năng sống sót của con non.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 bài 40 trang 133 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com