Trả lời câu hỏi 1 2 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 8 – Thời nguyên thủy trên đất nước ta, Chương I. Buổi đầu lịch sử nước ta, sách giáo khoa Lịch sử lớp 6. Nội dung trả lời câu hỏi 1 2 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn lịch sử lớp 6.


Lý thuyết

1. Những dấu tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

Thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài ; khí hậu hai mùa nóng – lạnh rõ rệt, thuận lợi cho cuộc sống của cỏ cây, muông thú và con người.

Vào những năm 1960 – 1965 các nhà khảo cổ học đã lần lượt phát hiện được hàng loạt di tích của Người tối cổ.

Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), trong lớp đất chưa nhiều than, xương động vật cổ cách đây 40 – 30 vạn năm, người ta phát hiện được những chiếc răng của Người tôi cổ. Ở một số nơi khác như núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)…, người ta phát hiện được nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ dùng để chặt, đập ; nhiều mảnh đá ghè mỏng… ở nhiều chỗ.

2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?

Trải qua hàng chục vạn năm lao động, những Người tối cổ đã mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều nơi như : Thẩm Ồm (Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn).

Họ cải tiến dần việc chế tác công cụ đá, làm tăng thêm nguồn thức ăn. Vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây, họ chuyển thành Người tinh khôn.

Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang,

Thanh Hóa, Nghệ An. Công cụ chủ yếu của họ là những chiếc rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.

3. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới?

Công cụ sản xuất được cải tiến với việc dùng nhiều loại đá khác nhau. Hàng loạt hang động, mái đá có dấu vết sinh sống của người nguyên thủy được tìm thấy ở Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). Ở đó, Người tinh khôn nguyên thủy thời này sống cách đây từ 12.000 đến 4.000 năm. Trong chế tác công cụ đá, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc. Số công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai ngày càng nhiều. Ngoài ra, họ vẫn dùng rìu đá cuội, một số công cụ bằng xương, bằng sừng. Ờ các địa điểm thuộc Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long, người ta còn tìm thấy đồ gốm và lưỡi cuốc đá.

Những cố gắng và sáng tạo trong chế tác công cụ vừa tạo điều kiện rộng sản xuất, vừa nâng cao dần cuộc sống.

Trước khi đi vào Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 2 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6 chúng ta hãy trả lời câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:


Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 23 sgk Lịch sử 6

Người tối cổ là những người như thế nào?

Trả lời:

– Người tối cổ đã là người, tuy nhiên còn dấu tích của loài vượn cổ, có đặc điểm: trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm nhô ra phía trước, trên người còn một lớp lông bao phủ.

– Người tối cổ hầu như đã hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân, đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn. Hộp sọ đã phát triển, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não, biết sử dụng và chế tạo công cụ.

Nhìn trên lược đồ ở trang 26, em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta?

Trả lời:

Quan sát lược đồ ở trang 26, ta thấy Người tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên đất nước ta, từ Bắc tới Nam.

– Ở miền Bắc: Người tối cổ sống ở Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lai Châu,…

– Ở miền Trung: Người tối cổ sống ở Thanh Hóa là chủ yếu.

– Ở miền Nam: Người tối cổ sống ở Đồng Nai, An Giang,…

Em thử so sánh công cụ ở hình 19 và hình 20.

Trả lời:

– Hình 19 – Rìu đá núi Đọ (Thanh Hóa): hình ảnh một chiếc rìu đá có hình thù không rõ ràng, chỉ ghè đẽo thô sơ, tùy thuộc vào sự nứt tự nhiên của khối đá.

– Hình 20 – Công cụ chặt ở Nậm Tun (Lai Châu): tuy được ghè đẽo thô sơ nhưng đã có hình thù rõ ràng hơn vừa tay cầm, phần lưỡi được ghè đẽo cho mỏng và sắc bén hơn, dùng làm công cụ chặt.


2. Trả lời câu hỏi trang 24 sgk Lịch sử 6

So sánh công cụ ở hình 20 với các công cụ ở hình 21, 22, 23.

Trả lời:

– Hình 20 – Công cụ chặt ở Nậm Tun (Lai Châu): là công cụ bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ.

– Hình 21, 22, 23 là những chiếc rìu đá có hình thù rõ ràng hơn, lưỡi rìu được mài sắc, vì thế lao động có hiệu quả hơn.

Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 2 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi, giải bài tập lịch sử 6 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 bài 8 trang 25 sgk lịch sử 6 của Bài 8 – Thời nguyên thủy trên đất nước ta của Chương I. Buổi đầu lịch sử nước ta trong Phần hai Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

Trả lời câu hỏi 1 2 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6
Trả lời câu hỏi 1 2 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6

1. Trả lời câu hỏi 1 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6

Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ.

Trả lời:

Bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta:

Thời gian Địa điểm Công cụ
Người tối cổ Cách ngày nay 40 – 30 vạn năm. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai),… Công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng.
Người tinh khôn Cách ngày nay 3 – 2 vạn năm. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,… Rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
Người tinh khôn trong giai đoạn phát triển Cách ngày nay 12.000 – 4.000 năm. Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). Rìu đá, rìu có vai.

2. Trả lời câu hỏi 2 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6

Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.

Trả lời:

Rìu mài lưỡi: do tác dụng của mài nên lưỡi sẽ sắc hơn là được ghè đẽo.

⟹ Nhờ đó, sử dụng rìu mài lưỡi sẽ đem lại hiệu quả lao động cao hơn so với rìu ghè đẽo.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk lịch sử lớp 6 với trả lời câu hỏi 1 2 bài 8 trang 25 sgk Lịch sử 6!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com