Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 16. Định luật Jun – Len-xơ, sách giáo khoa Vật lí 9. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9

Lý thuyết

I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng

– Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng

Ví dụ: Bóng đèn sợi đốt, quạt,…

– Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng

Ví dụ: bàn là, bếp điện

II. Định luật Jun – Len-xơ

1. Hệ thức của định luật

Q=I2Rt

2. Phát biểu định luật

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua

Lưu ý:

+ Mối quan hệ giữa đơn vị Jun (J) và đơn vị calo (cal)

1 Jun = 0,24 cal và 1 cal = 4,18 Jun.

+ Ngoài ra đơn vị Q còn tính theo kcal: 1 kcal = 1000 cal

Vậy, nếu Q tính bằng cal thì công thức của định luật là: Q = 0,24. I2.R.t

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9

Hãy tính điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên.

Trả lời:

Ta có:

Công suất nhiệt tỏa ra trên sợi đây có điện trở \(R = 5\Omega \) là:

\({P_R} = {I^2}R = 2,{4^2}.5 = 28,8W\)

Điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian \(t = 300s\) là:

\(A = Pt = 28,8.300 = 8640J\)


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9

Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được trong thời gian đó.

Trả lời:

Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được:

\(Q{\rm{ }} = {\rm{ }}{Q_1} + {\rm{ }}{Q_2}\) ; trong đó:

Nhiệt lượng nước nhận được:

\({Q_1} = {\rm{ }}{c_1}{m_1}\Delta t = {\rm{ }}4200.0,2.9,5{\rm{ }} = {\rm{ }}7980{\rm{ }}J.\)

Nhiệt lượng bình nhôm nhận được:

\({Q_2} = {\rm{ }}{c_2}{m_{2}}\Delta t = {\rm{ }}880.0,078.9,5{\rm{ }} = {\rm{ }}652,08{\rm{ }}J.\)

Vậy: \(Q{\rm{ }} = {\rm{ }}7980{\rm{ }} + {\rm{ }}652,08{\rm{ }} = {\rm{ }}8632,08{\rm{ }}J.\)


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9

Hãy so sánh A với Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.

Trả lời:

–Ta có:

+ Điện năng \(A=8640J\)

+ Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được: \(Q=8632,08J\)

⇒ So sánh: Ta thấy Q và A gần như tương đương với nhau (A lớn hơn Q một lượng 7,92J)

– Nhận xét: Như vậy nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì Q và A bằng nhau.


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9

Hãy giải thích điều nêu ra trong phần mở đầu của bài:

Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên?

Trả lời:

Vì dây tóc bóng đèn và dây nối mắc nối tiếp nhau nên dòng điện chạy qua cả hai có cùng cường độ. Theo định luật Jun – Len-xơ, nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc và ở dây nối tỉ lệ với điện trở của từng đoạn dây. Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lượng tỏa ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng. Còn dây nối có điện trở nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra ít và truyền phần lớn cho môi trường xung quanh, do đó dây nối hầu như không nóng lên.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9

Một ấm điện có ghi \(220V – 1000W\) được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\) để đun sôi \(2l\) nước từ nhiệt độ ban đầu là \(20^0C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước \(4 200 J/kg.K\).

Trả lời:

Ấm điện được dùng hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức nên công suất P của nó cũng chính bằng công suất định mức (1000W).

Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, nên nhiệt lượng Q để đun sôi nước sẽ chính bằng lượng điện năng A mà ấm đã tiêu thụ.

Ta có:

+ \(A=Pt\)

+ \(Q=mc \Delta t\)

Lại có:

\(A = Q\), tức là \(Pt = cm(t_2– t_1)\), từ đó suy ra:

\(t = \dfrac{cm(t_{2}-t_{1})}{P}=\dfrac{4200.2(100-20)}{1000}= 672 s\).

Vậy thời gian đun sôi nước là: 672 giây (11 phút 12 giây).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 16 trang 45 sgk Vật lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com