Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 28. Động cơ nhiệt, sách giáo khoa Vật lí 8. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 8.

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8

Lý thuyết

I. Động cơ nhiệt là gì?

– Động cơ nhiệt là động cơ mà trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.

Bài 28: Động cơ nhiệt

– Động cơ nhiệt đầu tiên là máy hơi nước. Nhiên liệu chủ yếu là củi, than, dầu . . . được đốt cháy từ bên ngoài xilanh của động cơ.

Bài 28: Động cơ nhiệt

– Động cơ nhiệt sau đó là động cơ đốt trong, là động cơ mà nhiên liệu được đốt cháy ngay bên trong xilanh của động cơ. Nhiên liệu chủ yếu là xăng hoặc ma dút dùng trong xe máy, ôtô, máy bay, tàu hỏa, tàu thủy. . .

Bài 28: Động cơ nhiệt

– Động cơ nhiệt nhiệt chạy bằng nhiên liệu đặc biệt của tên lửa, tàu vũ trụ. Nhiên liệu chủ yếu là năng lượng nguyên tử dùng trong tàu ngầm, tàu phá băng (trên biển), nhà máy điện nguyên tử. . .

II. Động cơ nổ bốn kỳ

Động cơ bốn kỳ là động cơ thường gặp nhất hiện nay

– Cấu tạo:

Bài 28: Động cơ nhiệt

1,2: van tự động đóng và mở khi píttông chuyển động (supap).

3: xilanh và pittông có thể chuyển động trong xilanh.

4: tay biên (tay zên) nối pittông và tay quay (5).

5: tay quay – trên thục tay quay có gắn vôlăng (6)

6: vôlăng – có tác dụng tạo quán tính cho tay quay.

7: bugi dùng để bật tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu trong xi lanh.

– Chuyển vận:

Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu. Pittông chuyển động xuống dưới. Van 1 mở, van 2 đóng, hỗn nhiên liệu được hút vào xilanh. Cuối kỳ này trong xilanh đã chứa đầy hỗn hợp nhiên liệu và van 1 dóng lại.

Kỳ thứ hai: Nén nhiên liệu. Pittông chuyển động lên phía trên nén hỗn hợp nhiên liệu trong xilanh. Van 1, van 2 đều đóng.

Kỳ thứ ba: Đốt nhiên liệu. Khi pittông lên đến tận cùng thì bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu trong xilanh, kèm theo tiếng nổ và tỏa nhiệt. Các chất khí mới tạo thành dãn nở, sinh công đẩy pittông xuống dưới. Cuối kỳ này van 2 mở ra.

Kỳ thứ tư: Thoát khí. Pittông chuyển động lên phía trên, dồn hết khí mới sinh ra sao khi đốt nhiên liệu ở kỳ thứ ba trong xilanh ra ngoài qua van 2. Sau đó các kỳ của động cơ lặp lại từ đầu kỳ thứ nhất

– Trong bốn kỳ của động cơ, chỉ có kỳ thứ ba là sinh công. Các kỳ khác, động cơ chuyển động nhờ đà (quán tính) của vôlăng.

III. Hiệu suất của động cơ

Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.

\(H = {A \over Q}\)

Trong đó:

A: Công mà động cơ thực hiện (J), có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành cơ năng.

Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J)

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 8 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8

Ở động cơ nổ 4 kì cùng như ở bất kì động cơ nhiệt nào khác có phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích không? Tại sao?

Trả lời:

Ở động cơ nổ 4 kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệt nào khác, không phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. Một phần nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên, đồng thời một phần nữa theo khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển cũng nóng lên.


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8

Trong thực tế chỉ có khoảng từ 30% đến 40% nhiệt lượng nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. Người ta nói các động cơ nhiệt có hiệu suất vào khoảng từ 30% đến 40% và đưa ra công thức tính hiệu suất:

\(H = {A \over Q}\)

Hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức trên.

Trả lời:

Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.

Trong biểu thức: \(H = {A \over Q}\)

A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyến hóa thành công. Đơn vị của A là Jun (J).

Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị của Q là Jun (J).


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8

Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 có phải là động cơ nhiệt không? Tại sao?

Trả lời:

Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong quá trình hoạt động của các máy này không có sự chuyển hóa từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8

Hãy kể tên các dụng cụ có sử dụng động cơ nổ 4 kì mà em biết.

Trả lời:

Một số dụng cụ có sử dụng động cơ nổ 4 kì: Một số loại động cơ ô tô, một số loại động cơ xe máy, máy nổ của nhà máy nhiệt điện,…


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8

Theo em thì động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại nào đối với môi trường sống của chúng ta?

Trả lời:

Những tác hại:

– Ô nhiễm môi trường do khí thải của các động cơ có nhiều chất độc.

– Ô nhiễm về tiếng ồn.

– Nhiệt lượng do động cơ thải ra góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển.


6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8

Một ô tô chạy được quãng đường 100km với lực kéo trung bình là 700N, tiêu thụ hết 5 lít xăng (khoảng 4kg). Tính hiệu suất của động cơ ô tô.

Trả lời:

Tóm tắt:

S = 100km = 100000 m; F = 700 N

m = 4 kg.

Hiệu suất H = ?

Bài giải:

Công động cơ ô tô thực hiện là:

A = F.S = 700.100000 = 7.107 J

Nhiệt lượng do nhiên liệu cháy tỏa ra là:

Q = m.q = 4.46.106 = 18,4.107 J

Hiệu suất của động cơ ô tô là:

\(H = {A \over Q} = {{70{\rm{ }}000{\rm{ }}000} \over {184{\rm{ }}000{\rm{ }}000{\rm{ }}}} \approx 38\% \)


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 28 trang 99 sgk Vật lí 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com